25 câu hỏi
Dòng collector của BJT luôn luôn:
Nhỏ hơn nhiều so với dòng emitter của BJT
Nhỏ hơn so với dòng base
Bằng dòng emitter
Bằng dòng emitter trừ dòng base
Trong hoạt động thông thường của transistor NPN, phần lớn điện tử di chuyển vào cực emitter:
Ra khỏi transistor thông qua cực collector
Sẽ được hấp thụ bởi transistor
Ra khỏi transistor thông qua cực base
Không phải các trường hợp trên
Phương trình nào biểu diễn quan hệ đúng giữa các dòng base, emitter, và collector?
IE = IB +
IC = IB + IE
IE = IB + IC
IB = IE + IC
Tỷ số của dòng collector và dòng base được gọi là:
Rho
Pi
Omega
Beta
Khi một chuyển mạch bằng BJT đang dẫn bảo hòa, thì VCE xấp xỉ bằng:
VCC
VB
0,2V
0,7V
Khi một chuyển mạch bằng BJT đang dẫn, thì dòng collector sẽ được giới hạn bởi:
Dòng base
Điện trở tải
Điện áp base
Điện trở base
Ba thông số quan trọng của BJT là beta, công suất tiêu tán lớn nhất, và:
Rho nhỏ nhất
Pi nhỏ nhất
Dòng collector nhỏ nhất
Dòng giữ nhỏ
Khi mạch khuếch đại bằng BJT được phân cực đúng để hoạt động ở chế độ A, thì:
Tiếp giáp base - emitter được phân cực thuận và tiếp giáp base - collector được phân cực ngược
Tiếp giáp base - emitter được phân cực ngược và tiếp giáp base - collector được phân cực ngược
Tiếp giáp base - emitter được phân cực thuận và tiếp giáp base - collector được phân cực thuận
Tiếp giáp base - emitter được phân cực
Để mạch khuếch đại hoạt động ở chế độ A, thì tiếp giáp base - collector của BJT cần phải:
Hở mạch
Kín mạch
Được phân cực thuận
Được phân cực ngược
Hệ số khuếch đại điện áp của mạch khuếch đại bằng BJT bằng:
VB/VE
Vin / Vout
Vout / Vin
VCC / VC
Trở kháng vào của mạch khuếch đại phân cực base sẽ bằng:
1k
Tỷ lệ nghịch với beta
Tỷ lệ thuận với beta
Không phải các trường hợp trên
Trở kháng ra của mạch khuếch đại phân cực base sẽ bằng:
Rc
Tỷ lệ nghịch với beta
Tỷ lệ thuận với beta
1k
Độ lệch pha giữa hai tín hiệu vào và ra của mạch khuếch đại phân cực base bằng:
0°
90°
180°
270°
Công thức chung để tính hệ số khuếch đại điện áp của mạch khuếch đại phân cực base là:
Av = VCC / Vc
Av = VB / VE
Av = rc / re
Av = RLx
Trở kháng vào của một mạch khuếch đại bằng transistor có thể đo được bằng cách sử dụng:
Đồng hồ đo điện trở
Đồng hồ đo trở kháng
Máy vẽ đặc tuyến
Điện thế kế mắc nối tiếp với máy tạo sóng
Trở kháng ra của một mạch khuếch đại bằng transistor có thể đo được bằng cách sử dụng:
Đồng hồ đo điện trở
Đồng hồ đo trở kháng
Máy vẽ đặc tuyến
Điện thế kế đặt vào vị trí của điện trở tải
Họ đặc tuyến ra của BJT là đồ thị của:
Dòng base theo điện áp collector - emitter
Dòng collector theo điện áp base - emitter
Dòng collector theo điện áp base - emitter
Dòng emitter theo điện áp base - emitter
Khi kiểm tra một BJT tốt bằng đồng hồ đo điện trở, thì BJT sẽ biểu hiện:
Sẽ biểu hiện tỷ số điện trở thuận - nghịch cao trên cả hai tiếp giáp
Sẽ biểu hiện tỷ số điện trở thuận - nghịch cao trên tiếp giáp collector - base
Sẽ biểu hiện tỷ số điện trở thuận - nghịch cao trên tiếp giáp emitter - base
Không phải các ý trên
Khi đầu que dương của một đồng hồ đo điện trở được nối đến base, còn đầu que âm được nối đến collector của một transistor NPN, thì giá trị điện trở đo được là bao nhiêu?
0
Điện trở thấp
5k
Điện trở cao
Khi đầu que âm của một ohmmeter được nối đến cực base và đầu que dương được nối đến cực emitter của một transistor NPN, thì giá trị điện trở đo được là bao nhiêu?
0
Điện trở thấp
5k
Điện trở cao
Điện trở đo được giữa hai cực collector và emitter của một transistor tốt là bao nhiêu?
0
Điện trở thấp
5k
Điện trở cao
Giá trị điện áp trên collector của transistor ở hình 3.40a, là bao nhiêu?
0,2V
0,7V
7,5V
15V
Điện áp trên collector của transistor ở mạch hình 3.40b là bao nhiêu?
0,2V
0,7V
7,5V
15V
Mức điện áp DC trên collector của transistor ở mạch hình 3.41, là bao nhiêu?
0,2V
0,7V
7,5V
15V
Điện áp DC trên cực base của transistor ở mạch hình 3.41, là bao nhiêu?
0,2V
0,7V
7,5V
15V
