20 câu hỏi
Quy luật phân bố vận tốc trên một mặt cắt ướt của dòng chảy tầng trong khe hẹp giữa hai bản phẳng song song đứng yên:
Thay đổi theo quy luật bậc hai
Thay đổi theo quy luật bậc nhất
Là tổng hợp của dòng Poazơ và dòng Cuet
Không đổi
Quy luật phân bố vận tốc trên một mặt cắt ướt của dòng chảy tầng trong khe hẹp giữa hai bản phẳng song song 1 đứng yên, 1 chuyển động với vận tốc không đổi:
Thay đổi theo quy luật bậc hai
Thay đổi theo quy luật bậc nhất
Là tổng hợp của dòng Poazơ và dòng Cuet
Không đổi
Trạng thái chảy tầng thường xuất hiện trong trường hợp:
Dòng chảy trong các khe rất hẹp
Chất lỏng có độ nhớt rất nhỏ
Dòng chảy rất nhanh
Dòng chảy trong các ống có đường kính rất lớn
Công thức sau Q = 1/12 μ Δp L / (π D δ^3) dùng để tính lưu lượng của dòng chảy:
Tầng trong ống tròn
Tầng trong khe hẹp giữa 2 mặt trụ tròn đồng tâm
Tầng trong khe hẹp giữa 2 bản phẳng song song đứng yên
Tầng qua bầu lọc dầu
Lưu lượng chất lỏng rò rỉ qua khe hở giữa piston và xilanh trụ:
Tăng khi dùng chất lỏng có độ nhớt lớn hơn
Tăng khi độ lệch tâm tăng
Tăng khi chiều dài piston tăng
Tăng khi độ lệch tâm giảm và chiều dài piston tăng
Dòng chảy tầng trong khe hẹp giữa 2 bản phẳng song song đứng yên như có vận tốc trung bình v = 2 m/s. Tại tâm khe hẹp vận tốc bằng:
1,33 m/s
1,24 m/s
0,88 m/s
3 m/s
Trong công thức tính độ sụt áp qua bầu lọc Δp = 6 μ Q / (π h^3 ln(R/r_o)), Q là:
Lưu lượng chất lỏng đi vào bầu lọc
Lưu lượng chất lỏng đi qua một khe hở lọc
Lưu lượng chất lỏng đi ra khỏi bầu lọc
Chưa có đáp án chính xác
Định luật Haghen-Poise xác định độ chênh áp của dòng chảy tầng có áp trong ống tròn bằng công thức:
Δp = 6 μ Q / (π h^3 ln(R/r_o))
Δp = 128 μ L Q / (π d^4)
Δp = 12 μ L Q / h^3 B
Δp = 128 μ L Q / h^3 B
So sánh tổn thất dọc đường của dòng chảy trong ống vuông và ống tròn có hệ số ma sát, diện tích mặt cắt ướt, chiều dài và lưu lượng bằng nhau. Ta có tỷ số giữa tổn thất dọc đường trong ống vuông so với trong ống tròn (hdvuông/ hdtròn) bằng:
1,128
0,886
1,333
1,50
Chất lỏng có độ nhớt 10 mm^2/s, chảy tầng có áp trong ống nằm ngang L = 500 m, d = 100 mm với Q = 10 lít/s. Tổn thất năng lượng dọc đường bằng:
1,56 m
2,08 m
3,12 m
4,24 m
Dòng chảy với lưu lượng Q = 0,02 m^3/s trong đường ống có tiết diện thu hẹp đột ngột từ S1=0,05 m^2 sang S2= 0,005 m^2. Tổn thất năng lượng đột thu hẹp bằng:
0,37 m
0,66 m
1,32 m
0,41 m
Trong công thức tính lưu lượng dòng chảy tự do qua lỗ từ một bể hở: Q = μ S √(2 g H), H là:
Chênh lệch độ cao giữa mặt thoáng và đáy bình
Chênh lệch độ cao giữa mặt thoáng và tâm lỗ
Chênh lệch độ cao của mặt thoáng tại các thời điểm khác nhau
Chưa có đáp án chính xác
Hệ số lưu lượng của dòng chảy qua vòi:
Luôn luôn nhỏ hơn 1 vì co hẹp dòng
Luôn luôn nhỏ hơn 1 vì tổn thất dọc đường
Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1
Luôn luôn nhỏ hơn 1 vì co hẹp dòng và tổn thất năng lượng
Hệ số lưu lượng μ trong công thức tính lưu lượng qua lỗ sẽ nhỏ khi:
Tổn thất cục bộ qua lỗ nhỏ
Không có tổn thất năng lượng
Dòng chảy qua lỗ bị co hẹp nhiều
Chưa có đáp án chính xác
Khái niệm đường ống dài trong tính toán thủy lực đường ống là loại đường ống:
Chiều dài L >> đường kính d của ống
Độ nhám << đường kính d
</<>
Tổn thất dọc đường rất lớn so với tổn thất cục bộ
Cả 3 câu kia đều sai
Khi tính toán thủy lực hệ thống đường ống phân nhánh hở:
Cột áp các nhánh được cộng lại để tính cột áp của hệ thống
Tổn thất năng lượng trong các nhánh bằng nhau
Việc xác định nhánh cơ bản là cần thiết
Lưu lượng trong các nhánh bằng nhau
Khi tính toán thủy lực đường ống phân nhánh hở, nhánh cơ bản là nhánh:
Có tổn thất năng lượng lớn nhất
Có yêu cầu về năng lượng lớn nhất
Cao nhất
Dài nhất
Khi tính toán thủy lực hệ thống đường ống nối tiếp:
Lưu lượng trong các đoạn ống bằng nhau
Tổn thất năng lượng trong các đoạn ống bằng nhau
Cột áp của hệ thống bằng cột áp của từng đoạn ống
Lưu lượng của hệ thống bằng tổng lưu lượng của các đoạn ống
Khi tính toán thủy lực hệ thống đường ống song song:
Tổn thất năng lượng trong các nhánh bằng nhau
Cột áp của hệ thống bằng cột áp của các nhánh
Lưu lượng của hệ thống bằng tổng lưu lượng của các nhánh
Tất cả các câu kia đều đúng
Trường hợp nào sau đây đủ điều kiện cho ta xác định được vận tốc trung bình của một dòng chảy có áp trong ống tròn:
Biết lưu lượng và đường kính ống
Biết trạng thái của dòng chảy và vận tốc tại tâm ống
Biết hệ số nhám của ống, đường kính ống và độ dốc thủy lực
Cả 3 trường hợp kia đều được
