300+ câu trắc nghiệm Hệ điều hành Unix (Linux) có đáp án phần 1
25 câu hỏi
Run level nào là shutdown và halt hệ thống
Level 6
Level 0
Level 3
Level 5
Run level nào là reboot hệ thống
Level 6
Level 0
Level 3
Level 5
Run level nào làm hệ thống chạy full mode with X window
Level 6
Level 0
Level 3
Level 5
Ở run level nào hệ thống không đòi hỏi ta phải nhập username password để login
Level 1
Level 3
Level 5
Không có level nào
Chương trình soạn thảo văn bản nào là phổ biến nhất trong hđh Linux:
vi
Word
Emacs
Pico
Chương trình soạn thảo nào sau đây không sử dụng giao diện đồ hoạ
emacs
latex
vi
kword
Emacs là một chương trình
Soạn thảo văn bản
Công cụ lập trình
Email client
Tất cả các tính năng trên
Trong vi, để vào mode edit insert ta phải dùng lệnh nào:
Dùng phím F4
ESC-:i
ESC-:q
ESC-:x
Trong vi, để thoát không cần hỏi lại ta phải dùng lệnh nào :
ESC-:q!
ESC-wq
ESC-w!
ESC-!
Để xem các tiến trình hiện có trong hệ thống Linux ta dùng lệnh nào
Lệnh ls
Lệnh ps
Lệnh cs
Lệnh ds
Để xem chi tiết các tiến trình đang chạy trong hệ thống ta dùng lệnh ps với các tham số nào sau đây
–ef
–ax
–axf
Cả 3 câu đều đúng
Mỗi tiến trình chạy trong hệ thống Linux được đặc trưng bởi:
PID
PUID
PGUID
GUID
Tham số PPIUD dùng để chỉ:
Properly process ID
Parent process ID
Papa Process ID
Không cái nào đúng
Để dừng một tiến trình ta dùng lệnh nào:
stop
kill
shutdown
halt
Điều gì xảy ra với một tiến trình khi ta kill tiến trình cha của nó
Không có gì ảnh hưởng
Tiến trình con sẽ chết theo
Chương trình sẽ đọc lại file cấu hình
Sẽ có một tiến trình con mới sinh ra
Để kill hết các tiến trình có tên là vi ta dùng lệnh nào
kill –9 vi
kill –HUP vi
killall –HUP vi
killall –9 vi
Để thiết lập địa chỉ IP cho một máy Linux ta sử dụng lệnh nào trong các lệnh sau đây
ipconfig
ifconfig
netstat
route
Để xem trạng thái các port đang mở của một máy Linux ta sử dụng lệnh nào trong các lệnh sau đây
ipconfig
ifconfig
netstat
route
Để xem các thông tin về bảng routing trong hệ thống Linux ta sử dụng lệnh nào trong các lệnh sau đây
ifconfig
netstat -nr
route –n
B và C đúng
Để thiết lập địa chỉ IP cho card mạng eth0 dùng lệnh ifconfig, ta phải thực hiện lệnh nào sau đây
ifconfig eth0 172.16.10.11/ 255.255.255.0
ifconfig eth0 172.16.10.11 netmask 255.255.255.0
ifconfig eth0 172.16.10.11 mask 255.255.255.0
ifconfig eth0 172.16.10.11 mask 255.255.255.0
Để tạm thời stop một card mạng ta dùng lệnh nào
ifconfig eth0 up
ifconfig eth0 stop
ifconfig eth0 start
ifconfig eth0 down
Giả sử ta muốn thêm vào bảng routing một con đường mới: qua mạng 192.168.10.0/24 thì phải qua gateway 172.16.10.140 ta làm cách nào:
route add –net 192.168.10.0 netmask 255.255.255.0 gw 172.16.10.140
route add –net 192.168.10.0 mask 255.255.255.0 gw 172.16.10.140 netmask 255.255.255.0
route add –net 192.168.10.0/25 gw 172.16.10.140
route add –net 192.168.10.0 netmask 255.255.255.0 gw 172.16.10.0
Khai báo default gw 172.16.8.2 cho 1 máy Linux sử dụnglàm lệnh nào:
route add –net default gw 172.16.8.2
route add –net 0.0.0.0 netmask 0.0.0.0 gw 172.16.8.2
route add –net 0.0.0.0 netmask 255.255.255.255 gw 172.16.8.2
Câu a và b đúng
Để xem tải của hệ thống Linux ta dùng lệnh nào
Lệnh top
Lệnh free
Lệnh free
Không thể biết
Tập tin nào trong Linux định nghĩa các port cho các dịch vụ chạy trong nó
/etc/service
/etc/services
/etc/ports.conf
/etc/httpd.conf








