30 câu hỏi
Cho Rcc = 1k và Icc = 50μA. Hãy xác định giá trị điện trở R1, R2, R3 biết rằng ở thang đo C, B, A có điện áp tối đa hiệu dụng là 5V, 10V, 20V. Biết điện áp rơi trên điốt UD = 0.6V.
120kΩ; 55kΩ; 45KΩ
90kΩ; 45kΩ; 38KΩ
150kΩ; 90kΩ; 32kΩ
Không đáp án nào đúng
Cho mạch đo dòng điện với ba thang đo mở rộng như hình vẽ với Rcc = 500Ω, dòng điện định mức của cơ cấu là 10µA. Ở thang đo thứ nhất khi khóa K ở vị trí 1 thì giá trị dòng đo tối đa là bao nhiêu?
5,01mA
50.01mA
5A
Không đáp án nào đúng
Cho mạch đo dòng điện với ba thang đo mở rộng như hình vẽ với Rcc = 1kΩ, dòng điện định mức của cơ cấu là 50µA. Khi mở rộng thang đo lên 1mA thì giá trị Rp là bao nhiêu?
62.4 Ω
42.5Ω
52.6Ω
Không đáp án nào đúng
Chỉ thị 15,375V sẽ được hiển thị như thế nào ở đồng hồ đo kỹ thuật số có bộ chỉ thị 3 chữ số?
15.375V
15.3V
15.38V
15.37V
Cho mạch đo dòng điện với ba thang đo mở rộng như hình vẽ với Rcc = 20kΩ, dòng điện định mức của cơ cấu là 50µA. Khi ở các thang đo 1,2,3 có các giá trị 5V, 25V, 50V. Giá trị của điện trở R1 bằng bao nhiêu?
490 K Ω
500K Ω
990K Ω
Không đáp án nào đúng
Để đo công suất của một phụ tải mạch 3 pha cao áp, người ta dùng 2 vôn mét mẫu có Uđm = 100V; 2 ampe mét mẫu có Iđm = 10A, 2 wattmet có Uđm = 120V, Iđm = 10A, cấp chính xác của wattmet là 1, thang đo có 150 vạch. Khi đo wattmet 1 chỉ α vạch, watt met 2 chỉ 70 vạch. Biết tỷ số biến của các máy biến áp và biến dòng đo lường là 6000/100 và 100/5. Công suất tiêu thụ thực của tải là 15.51kW. Hỏi α bằng bao nhiêu vạch?
60 vạch
80 vạch
90 vạch
100 vạch
Để xác định tổng trở vào của von kế; người ta sử dụng khái niệm:
Hệ số điện trở phụ
Độ nhạy tương đối
Tỉ số điện trở phụ
Độ nhạy
Góc quay α của tỷ lệ kế từ điện khi đo dòng xoay chiều có thể được biểu diễn bằng biểu thức nào sau đây:
α = f(I1/I2)
α = f(I1I2)
α = KI
α = 0
Phần tử cơ bản trong Wattmet DC là:
Cuộn dòng và cuộn áp
Cuộn áp và điện trở phụ
Cuộn dòng và tải
Kim đo và lò xo phản kháng
Khi đo điện áp để phép đo được chính xác, điện trở cơ cấu so với điện trở tải phải:
Rất nhỏ
Bằng nhau
Rất lớn
Lớn hơn
Đại lượng điện thụ động là những đại lượng điện ở trạng thái bình thường:
Có mang năng lượng điện
Không mang năng lượng điện
Có dòng điện
Có điện áp
Đại lượng điện tác động là những đại lượng điện ở trạng thái bình thường:
Có mang năng lượng điện
Không mang năng lượng điện
Có dòng điện
Có điện áp
Trong đo lường, sai số hệ thống thường được gây ra bởi:
Người thực hiện phép đo
Dụng cụ đo
Đại lượng cần đo
Môi trường
Trong đo lường, sai số ngẫu nhiên thường được gây ra bởi:
Người thực hiện phép đo
Môi trường
Đại lượng cần đo
Tất cả đều đúng
Nếu các thiết bị đo có cùng cấp chính xác, thì phép đo trực tiếp có sai số:
Lớn hơn phép đo gián tiếp
Nhỏ hơn phép đo gián tiếp
Bằng với phép đo gián tiếp
Tất cả đều sai
Để giảm nhỏ sai số hệ thống thường dùng phương pháp:
Cải tiến phương pháp đo
Kiểm định thiết bị đo thường xuyên
Thực hiện phép đo nhiều lần
Khắc phục môi trường
Để giảm nhỏ sai số ngẫu nhiên thường dùng phương pháp:
Kiểm định thiết bị đo thường xuyên
Thực hiện phép đo nhiều lần
Cải tiến phương pháp đo
Tất cả đều sai
Sai số tuyệt đối là:
Hiệu số giữa giá trị thực với giá trị đo được
Hiệu số giữa giá trị thực với giá trị định mức
Tỉ số giữa giá trị thực với giá trị đo được
Tỉ số giữa giá trị thực với giá trị định mức
Sai số tương đối là:
Tỉ số giữa giá trị đo được với giá trị định mức
Tỉ số giữa sai số tuyệt đối với giá trị định mức
Tỉ số giữa sai số tuyệt đối với giá trị thực
Tỉ số giữa sai số tuyệt đối với giá trị đo được
Cấp chính xác của thiết bị đo là:
Sai số giới hạn tính theo giá trị đo được
Sai số giới hạn tính theo giá trị định mức của thiết bị đo
Sai số giới hạn tính theo giá trị trung bình cộng số đo
Sai số giới hạn tính theo giá trị thực của đại lượng cần đo
Việc chuẩn hoá thiết bị đo thường được xác định theo:
2 cấp
3 cấp
4 cấp
5 cấp
Một vôn kế có giới hạn đo 250V, dùng vôn kế này đo điện áp 200V thì vôn kế chỉ 210V. Sai số tương đối của phép đo là:
5%
4,7%
4%
10V
Một vôn kế có sai số tầm đo ±1% ở tầm đo 300V, giới hạn sai số ở 120V là:
5%
2,5%
10%
1%
Ưu điểm của mạch điện tử trong đo lường là:
Độ nhạy thích hợp, độ tin cậy cao
Tiêu thụ năng lượng ít, tốc độ đáp ứng nhanh
Độ linh hoạt cao, dễ tương thích truyền tín hiệu
Tất cả đều đúng
Một thiết bị đo có độ nhạy càng lớn thì sai số do thiết bị đo gây ra:
Càng bé
Càng lớn
Tùy thuộc phương pháp đo
Không thay đổi
Độ tin cậy của một thiết bị đo phụ thuộc vào:
Độ phức tạp của thiết bị đo
Chất lượng các linh kiện cấu thành thiết bị đo
Tính ổn định
Tất cả đều đúng
Một ampere kế có giới hạn đo 30A, cấp chính xác 1%, khi đo đồng hồ chỉ 10A thì giá trị thực của dòng điện cần đo là:
9,7÷10,3 A
9÷11 A
9,3÷10,3 A
9,7÷10,7 A
Cơ cấu chỉ thị từ điện hoạt động đối với dòng:
Một chiều
Xoay chiều
Dạng bất kỳ
Tất cả đều đúng
Cơ cấu chỉ thị điện từ hoạt động đối với dòng:
Một chiều
Xoay chiều
Không đổi
Cả một chiều và xoay chiều
Cơ cấu chỉ thị điện động hoạt động đối với dòng:
Xoay chiều
Một chiều
Thay đổi
Cả một chiều và xoay chiều
