vietjack.com

30 câu trắc nghiệm Toán 11 Chân trời sáng tạo Đạo hàm có đáp án
Quiz

30 câu trắc nghiệm Toán 11 Chân trời sáng tạo Đạo hàm có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 111 lượt thi
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[{\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right){\rm{ = }}\sqrt {{\rm{x + 1}}} \]. Tính đạo hàm của hàm số tại điểm \[{{\rm{x}}_0} = 1\]

\[\frac{{\sqrt 2 }}{4}\]

\[\frac{{\sqrt 2 }}{2}\]

\[2\sqrt 2 \]

\[\frac{{\sqrt 2 }}{3}\]

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số f(x) là hàm số trên \(\mathbb{R}\) định bởi \[{\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right){\rm{ = }}{{\rm{x}}^{\rm{2}}}\] và \[{{\rm{x}}_0} \in \mathbb{R}\]. Chọn câu đúng

\[{\rm{f'}}\left( {{{\rm{x}}_{\rm{0}}}} \right){\rm{ = }}{{\rm{x}}_{\rm{0}}}\]

\[{\rm{f'}}\left( {{{\rm{x}}_{\rm{0}}}} \right){\rm{ = x}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}\]

\[{\rm{f'}}\left( {{{\rm{x}}_{\rm{0}}}} \right){\rm{ = 2}}{{\rm{x}}_{\rm{0}}}\]

\[{\rm{f'}}\left( {{{\rm{x}}_{\rm{0}}}} \right)\]không tồn tại.

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Khi tính đạo hàm của hàm số \[{\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right){\rm{ = }}{{\rm{x}}^{\rm{2}}}{\rm{ + 5x}} - 3\] tại điểm \[{{\rm{x}}_{\rm{0}}}{\rm{ = 2}}\], một học sinh đã tính theo các bước sau:

Bước 1: \[{\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right) - {\rm{f}}\left( {\rm{2}} \right){\rm{ = f}}\left( {\rm{x}} \right) - {\rm{11}}\]

Bước 2: \[\frac{{{\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right) - {\rm{f}}\left( {\rm{2}} \right)}}{{{\rm{x}} - {\rm{2}}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{x}}^{\rm{2}}}{\rm{ + 5x}} - {\rm{3}} - {\rm{11}}}}{{{\rm{x}} - {\rm{2}}}}{\rm{ = }}\frac{{\left( {{\rm{x}} - {\rm{2}}} \right)\left( {{\rm{x + 7}}} \right)}}{{{\rm{x}} - {\rm{2}}}}{\rm{ = x + 7}}\]

Bước 3: \[\mathop {\lim }\limits_{{\rm{x}} \to 2} \frac{{{\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right) - f\left( 2 \right)}}{{{\rm{x}} - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{{\rm{x}} \to 2} \left( {{\rm{x}} + 7} \right) = 9 \Rightarrow {\rm{f'}}\left( {\rm{2}} \right) = 9\]

Tính toán trên nếu sai thì sai ở bước nào?

Bước 1

Bước 2

Bước 3

Tính toán đúng

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số f(x) liên tục tại \[{x_0}\]. Đạo hàm của f(x) tại x0 là

\[{\rm{f}}\left( {{{\rm{x}}_{\rm{0}}}} \right)\]

\[\frac{{{\rm{f(}}{{\rm{x}}_{\rm{0}}}{\rm{ + h)}} - {\rm{f(}}{{\rm{x}}_{\rm{0}}}{\rm{)}}}}{{\rm{h}}}\]

\[\mathop {\lim }\limits_{{\rm{h}} \to 0} \frac{{{\rm{f(}}{{\rm{x}}_{\rm{0}}}{\rm{ + h)}} - {\rm{f(}}{{\rm{x}}_{\rm{0}}}{\rm{)}}}}{{\rm{h}}}\] (nếu tồn tại giới hạn).

\[\mathop {\lim }\limits_{{\rm{h}} \to 0} \frac{{{\rm{f(}}{{\rm{x}}_{\rm{0}}}{\rm{ + h)}} - {\rm{f(}}{{\rm{x}}_{\rm{0}}} - {\rm{h)}}}}{{\rm{h}}}\] (nếu tồn tại giới hạn).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3 - \sqrt {4 - x} \,\,khi\,\,x \ne 0}\\{1\,\,\,khi\,\,x = 0}\end{array}} \right.\). Khi đó f′(0) là kết quả nào sau đây?

\[\frac{1}{4}\]

\[\frac{1}{{16}}\]

\[\frac{1}{2}\]

2

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[f(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{3 - \sqrt {4 - x} }}{4}\,\,khi\,\,x \ne 0}\\{\frac{1}{4}\,\,khi\,\,x = 0}\end{array}} \right.\]. Tính f′(0).

\[{\rm{f'}}\left( {\rm{0}} \right){\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{4}}}{\rm{.}}\]

\[{\rm{f'}}\left( {\rm{0}} \right){\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{16}}}}{\rm{.}}\]

\[{\rm{f'}}\left( {\rm{0}} \right){\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{32}}}}{\rm{.}}\]

Không tồn tại

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt x \,\,khi\,\,x > 1}\\{{x^2}\,\,khi\,\,x \le 1}\end{array}} \right.\). Tính f′(1) ?

\(\frac{1}{2}\)

1

2

không tồn tại.

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tính tỷ số \[\frac{{{\rm{\Delta y}}}}{{{\rm{\Delta x}}}}\] của hàm số \[{\rm{y = 2}}{{\rm{x}}^{\rm{3}}}\] theo x và \[\Delta x\]

\[\,\frac{{{\rm{\Delta y}}}}{{{\rm{\Delta x}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{2}}{{\rm{x}}^{\rm{3}}} - {\rm{2}}{{\left( {{\rm{\Delta x}}} \right)}^{\rm{3}}}}}{{{\rm{\Delta x}}}}{\rm{.}}\]

\[\frac{{{\rm{\Delta y}}}}{{{\rm{\Delta x}}}}{\rm{ = 2}}{\left( {{\rm{\Delta x}}} \right)^{\rm{2}}}{\rm{.}}\]

\[\frac{{{\rm{\Delta y}}}}{{{\rm{\Delta x}}}}{\rm{ = 6}}{{\rm{x}}^{\rm{2}}}{\rm{ + 6x\Delta x + 2}}{\left( {{\rm{\Delta x}}} \right)^{\rm{2}}}{\rm{.}}\]

\[\frac{{{\rm{\Delta y}}}}{{{\rm{\Delta x}}}}{\rm{ = 3}}{{\rm{x}}^{\rm{2}}}{\rm{ + 3x\Delta x + }}{\left( {{\rm{\Delta x}}} \right)^{\rm{2}}}{\rm{.}}\]

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tính tỷ số \[\frac{{{\rm{\Delta y}}}}{{{\rm{\Delta x}}}}\] của hàm số \[{\rm{y = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{x}}}\] theo x và \[\Delta x\]

\[\frac{{{\rm{\Delta y}}}}{{{\rm{\Delta x}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{x}}\left( {{\rm{x + \Delta x}}} \right)}}{\rm{.}}\]

\[\frac{{{\rm{\Delta y}}}}{{{\rm{\Delta x}}}}{\rm{ = }} - \frac{{\rm{1}}}{{{\rm{x}}\left( {{\rm{x + \Delta x}}} \right)}}{\rm{.}}\]

\[\frac{{{\rm{\Delta y}}}}{{{\rm{\Delta x}}}}{\rm{ = }} - \frac{{\rm{1}}}{{{\rm{x + \Delta x}}}}{\rm{.}}\]

\[\frac{{{\rm{\Delta y}}}}{{{\rm{\Delta x}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{x + \Delta x}}}}{\rm{.}}\]

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + 3\,\,\,khi\,\,x \ge 1}\\{\frac{{{x^3} + 2{x^2} - 7x + 4}}{{x - 1}}\,\,khi\,\,x < 1}\end{array}} \right.\). Giá trị của f′(1) bằng:

0

4

5

không tồn tại

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} - 1\,\,khi\,\,x \ge 0}\\{ - {x^2}\,\,khi\,\,x < 0}\end{array}} \right.\). Khẳng định nào sau đây sai?

Hàm số không liên tục tại x = 0

Hàm số có đạo hàm tại x = 2

Hàm số liên tục tại x = 2

Hàm số có đạo hàm tại x = 0

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số f(x) xác định trên \[\left( {0; + \infty } \right)\] bởi \[{\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right){\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{x}}}\]. Đạo hàm của f(x) tại \[{{\rm{x}}_{\rm{0}}}{\rm{ = }}\sqrt {\rm{2}} \] là

\(\frac{1}{2}\)

\( - \frac{1}{2}\)

\[\frac{1}{{\sqrt 2 }}\]

\[ - \frac{1}{{\sqrt 2 }}\]

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số y = f(x) xác định: \(f\left( x \right)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{\sqrt {{x^2} + 1} - 1}}{x}\,\,khi\,\,x \ne 0}\\{0\,\,khi\,\,x = 0}\end{array}} \right.\). Giá trị của f′(0) bằng:

\(\frac{1}{2}\)

\( - \frac{1}{2}\)

– 2

không tồn tại.

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{\sqrt x }}{x}\,\,khi\,\,x \ne 0}\\{0\,\,khi\,\,x = 0}\end{array}} \right.\). Xét hai mệnh đề sau:

(I) Hàm số có đạo hàm tại \[{{\rm{x}}_{\rm{0}}}{\rm{ = 0}}\] và f′(0) = 1

(II) Hàm số không có đạo hàm tại \[{{\rm{x}}_{\rm{0}}}{\rm{ = 0}}\].

Mệnh đề nào đúng?

Chỉ (I)

Chỉ (II)

Cả 2 đều đúng

Cả 2 đều sai.

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Xét hai mệnh đề:

(I) f(x) có đạo hàm tại x0 thì f(x) liên tục tại x0

(II) f(x) liên tục tại x0 thì f(x) có đạo hàm tại x0

Mệnh đề nào đúng?

Chỉ (I)

Chỉ (II)

Cả hai đều sai

Cả 2 đều đúng.

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây là đúng?

Nếu hàm số y = f(x) không liên tục tại x0 thì nó có đạo hàm tại điểm đó..

Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x0 thì nó không liên tục tại điểm đó..

Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x0 thì nó liên tục tại điểm đó..

Nếu hàm số y = f(x) liên tục tại x0 thì nó có đạo hàm tại điểm đó..

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Xét hai hàm số: \[\left( {\rm{I}} \right){\rm{: f}}\left( {\rm{x}} \right){\rm{ = }}\left| {\rm{x}} \right|{\rm{x,}}\,\,\left( {{\rm{II}}} \right){\rm{: g}}\left( {\rm{x}} \right){\rm{ = }}\sqrt {\rm{x}} \] . Hàm số có đạo hàm tại x = 0  là:

Chỉ I

Chỉ II

Cả I và II

Không có hàm số nào

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{\sqrt[3]{{4{x^2} + 8}} - \sqrt {8{x^2} + 4} }}{x}\,\,khi\,\,x \ne 0}\\{0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x = 0}\end{array}} \right.\). Giá trị của f′(0) bằng:

\[\frac{1}{3}\]

\[ - \frac{5}{3}\]

\[\frac{3}{4}\]

không tồn tại

Xem đáp án
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị hàm số y = f(x) như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây sai?

Hàm số có đạo hàm tại x = 0.

Hàm số có đạo hàm tại x = 1.

Hàm số có đạo hàm tại x = 2.

Hàm số có đạo hàm tại x = 3.

Xem đáp án
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{{x^3} - 4{x^2} + 3x}}{{{x^2} - 3x + 2}}\,\,\,khi\,\,x \ne 1}\\{0\,\,khi\,\,x = 1}\end{array}} \right.\). Giá trị của f′(1) bằng:

2

1

0

không tồn tại.

Xem đáp án
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[{\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right){\rm{ = }}\frac{{{{\rm{x}}^{\rm{2}}}{\rm{ + }}\left| {{\rm{x + 1}}} \right|}}{{\rm{x}}}\]. Tính đạo hàm của hàm số tại \[{{\rm{x}}_0} = - 1\].

2

1

0

Không tồn tại.

Xem đáp án
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Xét hai câu sau:

(1) Hàm số \[{\rm{y = }}\frac{{\left| {\rm{x}} \right|}}{{{\rm{x + 1}}}}\] liên tục tại x = 0.

(2) Hàm số \[{\rm{y = }}\frac{{\left| {\rm{x}} \right|}}{{{\rm{x + 1}}}}\]có đạo hàm tại x = 0.

Trong 2 câu trên:

(2) đúng

(1) đúng

Cả (1), (2) đều đúng

Cả (1), (2) đều sai.

Xem đáp án
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tìm a để hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{{x^2} - 1}}{{x - 1}}\,\,khi\,\,x \ne 1}\\{a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x = 1}\end{array}} \right.\) có đạo hàm tại x = 1.

a = −2

a = 2

a = 1

\[{\rm{a}} = \frac{1}{2}\]

Xem đáp án
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tìm a, b để hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{{x^2} + 1}}{{x + 1}}\,\,khi\,x \ge 0}\\{ax + b\,\,khi\,x < 0}\end{array}} \right.\) có đạo hàm tại điểm x = 0.

</>

a = −11, b = 11

a = −10, b = 10

a = −12, b = 12

a = −1, b = 1

Xem đáp án
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a{x^2} + bx\,\,khi\,\,x \ge 1}\\{2x - 1\,\,khi\,\,x < 1}\end{array}} \right.\). Tìm a, b để hàm số có đạo hàm tại x = 1.

a = −1, b = 0

a = −1, b = 1

a = 1, b = 0

a = 1, b = 1

Xem đáp án
26. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{{x^2}}}{2}\,\,khi\,\,x \le 1}\\{ax + b\,\,khi\,\,x > 1}\end{array}} \right.\). Tìm tất cả các giá trị của các tham số a, b sao cho f(x) có đạo hàm tại điểm x = 1.

\[{\rm{a = 1,}}\;{\rm{b = }} - \frac{1}{2}.\]

\[{\rm{a = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}{\rm{,}}\;{\rm{b}} = \frac{1}{2}.\]

\[{\rm{a}} = \frac{1}{2},\;{\rm{b}} = - \frac{1}{2}.\]

\[{\rm{a}} = 1,\;{\rm{b}} = \frac{1}{2}.\]

Xem đáp án
27. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Với hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x\sin \frac{\pi }{x}\,\,khi\,\,x \ne 0}\\{0\,\,khi\,\,x = 0}\end{array}} \right.\). Để tìm đạo hàm f′(0) một học sinh lập luận qua các bước sau:

Bước 1: \[\left| {{\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right)} \right|{\rm{ = }}\left| {\rm{x}} \right|\left| {{\rm{sin}}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{x}}}} \right| \le \left| {\rm{x}} \right|\]

Bước 2: Khi x → 0 thì \[\left| {\rm{x}} \right| \to 0\] nên \[\left| {{\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right)} \right| \to 0 \Rightarrow {\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right) \to 0\]

Bước 3: Do \[\mathop {\lim }\limits_{{\rm{x}} \to {0^ + }} {\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{{\rm{x}} \to {0^ - }} {\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right){\rm{ = f}}\left( {\rm{0}} \right){\rm{ = 0}}\] nên hàm số liên tục tại x = 0.

Bước 4: Từ f(x) liên tục tại \[{\rm{x}} = 0 \Rightarrow {\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right)\] có đạo hàm tại x = 0.

Lập luận trên nếu sai thì bắt đầu từ bước nào?

Bước 1

Bước 2

Bước 3

Bước 4.

Xem đáp án
28. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[{\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right){\rm{ = x}}\left( {{\rm{x}} - {\rm{1}}} \right)\left( {{\rm{x}} - {\rm{2}}} \right)...\left( {{\rm{x}} - {\rm{1000}}} \right)\]. Tính f′(0) ?

10000!

1000!

1100!

1110!

Xem đáp án
29. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tìm a, b để hàm số \(f\left( x \right)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a{x^2} + bx + 1\,\,khi\,\,x \ge 0}\\{a\sin x + b\cos x\,\,khi\,x < 0}\end{array}} \right.\) có đạo hàm tại điểm x0= 0

a = 1, b = 1

a = −1, b = 1

a = −1, b = −1

a = 0, b = 1

Xem đáp án
30. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giới hạn \[\mathop {\lim }\limits_{{\rm{x}} \to 0} \frac{{\sin {\rm{x}} - \sin 3{\rm{x}}}}{{\rm{x}}}\] bằng :

−1

\[\frac{2}{3}\]

−2

0

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack