29 câu hỏi
Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là:
C, H, O, Na, S
C, H, O, N, P
C, H, O, P
C, H, N, P, Mg
Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là:
Là một bào quan trong tế bào
Chỉ có ở động vật, không có ở thực vật
Đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn
Cả A, B, C đều đúng
Đơn vị cấu tạo nên ADN là:
Ribonucleic acid
Deoxyribonucleic acid
Acid amin
Nucleotide
Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:
A, U, G, X
A, T, G, X
A, D, R, T
U, R, D, X
Người có công mô tả chính xác mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN lần đầu tiên là:
Mendel
Waston & Crick
Morgan
Mendel & Morgan
Chiều xoắn của phân tử ADN là:
Chiều từ trái sang phải
Chiều từ phải qua trái
Cùng với chiều di chuyển của kim đồng hồ
Xoắn theo mọi chiều khác nhau
Đường kính ADN và chiều dài của mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt bằng:
10 Å và 34 Å
34 Å và 10 Å
3,4 Å và 34 Å
3,4 Å và 10 Å
Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa:
20 cặp nucleotide
20 nucleotide
10 nucleotide
30 nucleotide
Chức năng của ADN là:
Mang thông tin di truyền
Giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
Truyền thông tin di truyền
Mang và truyền thông tin di truyền
Một gen có chiều dài 3570 Å. Hãy tính số chu kì xoắn của gen.
210
119
105
238
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này.
35%
15%
20%
25%
Một gen có 480 adenine và 3120 liên kết hidro. Gen đó có số lượng nucleotide là:
1200 nucleotide
2400 nucleotide
3600 nucleotide
3120 nucleotide
Mỗi chu kì xoắn của ADN cao 34A gồm 10 cặp nuclêôtit. Vậy chiều dài của mỗi cặp nucleotide tương ứng sẽ là:
34
3,4
17
1,7
Một phân tử ADN có tổng số nucleotide là 1.200.000, biết loại T = 200.000. Vậy số nuclêôtit loại X là bao nhiêu?
X = 1.000.000
X = 500.000
X = 400.000
X = 800.000
Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở
đưa đến sự nhân đôi của NST.
đưa đến sự nhân đôi của ti thể.
đưa đến sự nhân đôi của trung tử.
đưa đến sự nhân đôi của lạp thể.
Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở:
bên ngoài tế bào.
bên ngoài nhân.
trong nhân tế bào.
trên màng tế bào.
Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào trong nguyên phân?
Kì trung gian.
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau và kì cuối
Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôi của ADN?
Tự sao ADN
Tái bản ADN
Sao chép ADN
Cả A, B, C đều đúng
Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là
Sự tham gia của các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào
Nguyên tắc bổ sung
Sự tham gia xúc tác của các enzim
Cả 2 mạch của ADN đều làm mạch khuôn
Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng:
5
6
7
8
Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là:
Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ
Phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ
Phân tử ADN con dài hơn ADN mẹ
Phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹ
Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì:
Cả 2 mạch đều nhận từ ADN mẹ
Cả 2 mạch đều được tổng hợp từ nuclêôtit môi trường
Có 1 mạch nhận từ ADN mẹ
Có nửa mạch được tổng hợp từ nuclêôtit môi trường
Trong nhân đôi ADN thì nucleotide tự do loại T của môi trường đến liên kết với:
T mạch khuôn
G mạch khuôn
A mạch khuôn
X mạch khuôn
Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với:
T của môi trường
A của môi trường
G của môi trường
X của môi trường
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14 ?
8
32
30
16
Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng
chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào.
chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể.
đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
đảm bảo duy trì thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là:
Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu.
Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc đã thay đổi.
Trong 2 ADN mới, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.
Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN trên hai hướng ngược chiều nhau.
Một gen có chiều dài 2193 Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.
Số nuclêôtit mỗi loại trong gen trên là:
A=T=258; G=X=387.
A=G=258; T=X=387.
A=T=387; G=X=258.
A=T=129; G=X=516.
Một gen có chiều dài 2193 Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.
Tính số nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình trên.
41280
20640
19995
39990
