vietjack.com

30 câu trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý Chủ đề 4: Sóng có đáp án
Quiz

30 câu trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý Chủ đề 4: Sóng có đáp án

A
Admin
16 câu hỏiVật lýTốt nghiệp THPT
16 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Trong các hình vẽ dưới đây, mũi tên biểu diễn hướng chuyển động của các phần tử M, N, P, Q trên một sợi dây đàn hồi khi có sóng truyền qua. Hình biểu diễn đúng là

Trong các hình vẽ dưới đây, mũi tên biểu diễn hướng chuyển động của các phần tử M, N, P, Q trên một sợi dây đàn hồi khi có sóng truyền qua. Hình biểu diễn đúng là (ảnh 1)

A. Hinh A

B. Hình B

C. Hình C

D. Hình D

2. Nhiều lựa chọn

Hình 4.3 mô tả hình ảnh một sợi dây khi có sóng truyền qua: hướng truyền sóng dọc theo trục Ox, các mũi tên cho biết hướng chuyển động của các phần tử trên dây. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Hình 4.3 mô tả hình ảnh một sợi dây khi có sóng truyền qua: hướng truyền sóng dọc theo trục Ox, các mũi tên cho biết hướng chuyển động của các phần tử trên dây. Phát biểu nào dưới đây không đúng? (ảnh 1)

A. O và D cùng pha.                                                        

B. A và B vuông pha.

C. B và D ngược pha.                                                  

D. A và C cùng pha.

3. Nhiều lựa chọn

Một âm truyền trong thép có bước sóng 25 cm. Biết tần số âm là 20,24 kHz. Tốc độ truyền âm trong thép là

A. 5 060 m/s. 

B. 506 m/s. 

C. 80,96 m/s. 

D. 809,6 m/s.

4. Nhiều lựa chọn

Khi một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì   

A. tần số sóng tăng, bước sóng không đổi.   

B. tần số không đổi, bước sóng tăng.   

C. tần số giảm, bước sóng không đổi.  

D. tần số không đổi, bước sóng giảm.  

5. Nhiều lựa chọn

Khi một sóng điện từ truyền từ nước ra không khí thì   

A. tần số sóng tăng, tốc độ không đổi.   

B. tần số không đổi, tốc độ tăng.   

C. tần số giảm, tốc độ không đổi.   

D. tần số không đổi, tốc độ giảm.  

6. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của sóng điện từ?   

A. Sóng điện từ là sóng ngang. là sóng ngang.   

B. Tốc độ của sóng điện từ trong chân không lớn nhất và bằng với c ≈ 3.108 m/s.  

C. Khi truyền qua các môi trường khác nhau, tần số và chu kì của sóng điện từ thay đổi.   

D. Khi lan truyền trong không gian, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ của sóng điện từ tại một điểm luôn dao động cùng pha.  

7. Nhiều lựa chọn

Hình 4.4 minh hoạ một sóng điện từ khi truyền trong không gian. Ghi chú các yếu tố theo thứ tự (1), (2), (3), (4) nào dưới đây đúng?

Hình 4.4 minh hoạ một sóng điện từ khi truyền trong không gian. Ghi chú các yếu tố theo thứ tự (1), (2), (3), (4) nào dưới đây đúng (ảnh 1)

A. Từ trường, phương truyền sóng, điện trường, bước sóng. 

B. Điện trường, từ trường, bước sóng, phương truyền sóng. 

C. Điện trường, từ trường, phương truyền sóng, bước sóng. 

D. Từ trường, phương truyền sóng, bước sóng, điện trường.

8. Nhiều lựa chọn

Cầu vồng là một hiện tượng tự nhiên thường xuất hiện sau những cơn mưa khi trời có nắng. Sự hình thành cầu vồng được giải thích chủ yếu dựa trên hiện tượng 

A. giao thoa ánh sáng. 

B. nhiễu xạ ánh sáng. 

C. tán sắc ánh sáng. 

D. khúc xạ ánh sáng.

9. Nhiều lựa chọn

Trong chân không, xét các bức xạ: (1) tia X, (2) ánh sáng màu lam, (3) tia hồng ngoại, (4) tia tử ngoại. Bức xạ có tần số nhỏ nhất là bức xạ

A. (4). 

B. (2). 

C. (3). 

D. (1).

10. Nhiều lựa chọn

Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,38 μm. 

B. Tia hồng ngoại bị nước và thuỷ tinh hấp thụ mạnh. 

C. Các vật có nhiệt độ trên 0 K đều phát được tia hồng ngoại vào môi trường xung quanh. 

D. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

11. Nhiều lựa chọn

Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây không đúng? 

A. Bước sóng của tia tử ngoại nhỏ hơn bước sóng của tia hồng ngoại. 

B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất là sóng điện từ. 

C. Các vật được nung nóng tới nhiệt độ trên 2 000 °C có thể phát đồng thời cả tia hồng ngoại và tia tử ngoại.

D. Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên tốt hơn tia tử ngoại.

12. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đặc điểm của sóng dừng, phát biểu nào dưới đây là đúng? 

A. Điểm nút là những điểm mà sóng tới và sóng phản xạ cùng pha với nhau. 

B. Điểm bụng là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ vuông pha với nhau. 

C. Điểm bụng là điểm dao động với biên độ lớn nhất.

D. Điểm nút là điểm có biên độ lớn nhất.

13. Nhiều lựa chọn

Một sóng ngang lan truyền trên mặt nước. Tại thời điểm quan sát, hình ảnh mặt cắt bề mặt nước được biểu diễn như Hình 4.5. Lúc này điểm M đang có xu hướng chuyển động

Một sóng ngang lan truyền trên mặt nước. Tại thời điểm quan sát, hình ảnh mặt cắt bề mặt nước được biểu diễn như Hình 4.5. Lúc này điểm M đang có xu hướng chuyển động (ảnh 1)

A. đi lên.                               

B. đi xuống.                       

C. sang trái.                       

D. sang phải.

14. Nhiều lựa chọn

Tiến hành thí nghiệm tạo sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi căng ngang (một đầu định, một đầu gắn với một cần rung). Thay đổi tần số của cần rung thì nhận thấy có hai tần số f1 và f2 làm xuất hiện sóng dừng trên dây. Hình 4.6 mô tả hình dạng của sợi dây khi xảy ra sóng dừng với các tần số f1 và f2 tương ứng.

  Tiến hành thí nghiệm tạo sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi căng ngang (một đầu định, một đầu gắn với một cần rung). Thay đổi tần số của cần rung thì  (ảnh 1)

Biết tốc độ truyền sóng trên dây không thay đổi. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. 3f1 = 2f2.                      

B. 2f = 3f2.                         

C. f1 = 3f2.                         

D. 2f1 = f2.

15. Nhiều lựa chọn

Hình 4.7 mô tả sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi. Trên dây các phần tử sóng dao động cùng pha với nhau là

Hình 4.7 mô tả sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi. Trên dây các phần tử sóng dao động cùng pha với nhau là (ảnh 1)

A. M, N và P.                         

B. M, P và Q.                     

C. P, Q và R.                     

D. M, N và R.

16. Nhiều lựa chọn

Sóng điện từ lan truyền qua một điểm M trong không gian. Các vectơ (1), (2) và (3) biểu diễn lần lượt vận tốc truyền sóng \(\overrightarrow {\rm{v}} \), cường độ điện trường \(\overrightarrow {\rm{E}} \) và cảm ứng từ \(\overrightarrow {\rm{B}} \).

Sóng điện từ lan truyền qua một điểm M trong không gian. Các vectơ (1), (2) và (3) biểu diễn lần lượt vận tốc truyền sóng  (ảnh 1)

Kết luận nào sau đây đúng?

A. Nếu (1) biểu diễn \(\overrightarrow {\rm{v}} \) thì (2) là \(\overrightarrow {\rm{E}} \) và (3) là \(\overrightarrow {\rm{B}} \).

B. Nếu (1) biểu diễn \(\overrightarrow {\rm{v}} \) thì (2) là \(\overrightarrow {\rm{B}} \) và (3) là \(\overrightarrow {\rm{E}} \).

C. Nếu (1) biểu diễn E thì (2) là \(\overrightarrow {\rm{v}} \) và (3) là \(\overrightarrow {\rm{B}} \).

D. Nếu (1) biểu diễn B thì (2) là \(\overrightarrow {\rm{E}} \) và (3) là \(\overrightarrow {\rm{v}} \).

© All rights reserved VietJack