vietjack.com

30 câu trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý Chủ đề 1: Động lực học có đáp án
Quiz

30 câu trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý Chủ đề 1: Động lực học có đáp án

A
Admin
15 câu hỏiVật lýTốt nghiệp THPT
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Gọi \(\overrightarrow {\rm{F}} \) là hợp lực của \({\overrightarrow {\rm{F}} _1}\)\(\overrightarrow {{{\rm{F}}_2}} \) đồng thời tác dụng vào một vật và \(\alpha \) là góc hợp bởi hai lực \({\overrightarrow {\rm{F}} _1}\)\({\overrightarrow {\rm{F}} _2}.\) Hợp lực \(\overrightarrow {\rm{F}} \) có độ lớn cực đại khi

A. α = 0°                                   

B. α = 90°

C. α = 180°                                 

D. α = 45°

2. Nhiều lựa chọn

Hình 1.1 minh hoạ quy tắc tổng hợp hai lực có giá song song, cũng chiều. Biết d1 = 4 cm và d2 = 10 cm. Tỉ số \(\frac{{{{\rm{F}}_2}}}{{\;{{\rm{F}}_1}}}\) bằng

Hình 1.1 minh hoạ quy tắc tổng hợp hai lực có giá song song, cũng chiều. Biết d1 = 4 cm và d2 = 10 cm. (ảnh 1)

A. 2,5.                                    

B. 0,4.                                

C. 14.                                 

D. 6.

3. Nhiều lựa chọn

Cho hai lực có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N đồng thời tác dụng vào một vật. N N Độ lớn của hợp lực không thể nhận giá trị nào dưới đây? 

A. 5 N. 

B. 3 N. 

C. 25 N. 

D. 18 N.

4. Nhiều lựa chọn

Một vật nhỏ chịu tác dụng của hai lực có độ lớn F1 và F2 = 8 N. Biết hai lực này tác dụng theo hai phương vuông góc với nhau và độ lớn của hợp lực là 10 N. Giá trị của F1 là 

A. 2 N. 

B. 18 N. 

C. 6 N. 

D. 13 N.

5. Nhiều lựa chọn

Trong những phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng? 

A. Nếu không có lực nào tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được. 

B. Nếu ngừng không tác dụng lực vào vật thì vật đang chuyển động sẽ chuyển động thêm một đoạn rồi dừng lại. 

C. Vật phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng. 

D. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ bị thay đổi.

6. Nhiều lựa chọn

Trong ngành công nghiệp hàng không, đường băng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Đối với việc cất cánh của máy bay, đường băng có tác dụng chính là

A. giúp máy bay dần dần tăng tốc để đạt tốc độ đủ lớn để cất cánh. 

B. giúp phi công có đủ thời gian quan sát xung quanh trước khi cất cánh.

C. giúp hành khách làm quen với không gian trong máy bay trước khi cất cánh.

D. giúp nhân viên an ninh bay có đủ thời gian điều hành máy bay cất cánh.

7. Nhiều lựa chọn

Một quả bóng có khối lượng 300 g đang nằm yên trên mặt đất. Cầu thủ dùng chân đá vào bóng với lực có độ lớn 150 N. Thời gian chân của cầu thủ tác dụng lực lên bóng là 0,02 s. Quả bóng bay đi với tốc độ 

A. 50 m/s. 

B. 0,5 m/s. 

C. 100 m/s. 

D. 10 m/s.

8. Nhiều lựa chọn

Một lực có độ lớn F khi tác dụng vào vật có khối lượng m1 thì gây ra cho vật gia tốc 1,0 m/s2. Khi lực đó tác dụng vào vật có khối lượng m2 thì gây ra cho vật gia tốc 2,0 m/s2. Nếu lực đó tác dụng vào vật có khối lượng (m1 + m2) thì gây ra gia tốc cho vật có độ lớn là

A. 3,0 m/s2.                       

B. 2,2 m/s2.                        

C. 1,7 m/s2.                        

D. 0,7 m/s2.

9. Nhiều lựa chọn

Treo một vật có khối lượng 200 g vào đầu một sợi dây dù. Lấy gia tốc rơi tự do là g = 9,8 m/s2. Lực căng của sợi dây có độ lớn

A. 1,96 N. 

B. 196 N. 

C. 19,6 N. 

D. 0,196 N.

10. Nhiều lựa chọn

Một học sinh dùng lực kế để đo trọng lượng của một vật (làm từ kim loại) trong không khí thì được kết quả là 2,0 N. Khi nhúng toàn bộ hệ vào trong nước thì lực kế chỉ 1,2 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Khi nhúng vật vào trong nước, lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật giảm so với khi vật trong không khí nên trọng lượng của vật giảm.

B. Lực đẩy Archimedes do nước tác dụng lên vật làm số chỉ của lực kế giảm nhưng độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật không thay đổi so với khi vật đặt trong không khí.

C. Độ lớn lực đẩy Archimedes do nước tác dụng lên vật là 3,2 N.

D. Thể tích của vật là 8 cm3.

11. Nhiều lựa chọn

Lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục nếu giá của lực 

A. song song với trục quay. 

B. cắt trục quay. 

C. nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. 

D. nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay.

12. Nhiều lựa chọn

Hình 1.4 mô tả lực \(\overrightarrow {\rm{F}} \) tác dụng vào một thanh rắn có trục quay cố định. Biết độ lớn của lực F là 8 N. Độ lớn moment của lực \(\overrightarrow {\rm{F}} \)

Hình 1.4 mô tả lực vector F tác dụng vào một thanh rắn có trục quay cố định. Biết độ lớn của lực F là 8 N. Độ lớn moment của lực vector F là (ảnh 1)

A. 1,6 Nm.                             

B. 1,2 Nm.                         

C. 1,8 Nm.                         

D. 1,4 Nm.

13. Nhiều lựa chọn

Dùng hai ngón tay ép vào hai đầu lò xo như Hình 1.5 làm cho chiều dài của lò xo thay đổi. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Dùng hai ngón tay ép vào hai đầu lò xo như Hình 1.5 làm cho chiều dài của lò xo thay đổi. Phát biểu nào dưới đây không đúng?  (ảnh 1)

A. Chiều dài của lò xo giảm so với chiều dài tự nhiên. 

B. Lực đàn hồi của lò xo chỉ xuất hiện ở đầu dưới của lò xo. 

C. Càng ép mạnh, lực đàn hồi của lò xo càng lớn. 

D. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên các ngón tay ngược hướng với lực do các ngón tay tác dụng vào hai đầu lò xo.

14. Nhiều lựa chọn

Treo lần lượt các vật có khối lượng tương ứng là m1 và m2 vào hai lò xo giống hệt nhau thì thấy khi các vật đứng yên (cân bằng), độ dãn của lò xo gắn với vật có khối lượng m1 bằng hai lần độ dãn của lò xo gắn với vật có khối lượng m2. Tỉ số \(\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}}\) bằng 

A. \(\frac{1}{2}.\) 

B. 2. 

C. \(\frac{1}{4}.\) 

D. 4.

15. Nhiều lựa chọn

Lực cản của không khí tác dụng vào hạt mưa khi nó đang rơi xuống được xác định bằng biểu thức Fc = k.v2 với k là một hằng số và v là tốc độ rơi của hạt mưa. Càng rơi xuống thấp, tốc độ của hạt mưa càng lớn và tới một lúc nào đó sẽ ổn định, không tăng thêm nữa, hạt mưa chuyển động thẳng đều. Coi gia tốc rơi tự do không đổi và bằng g. Với m là khối lượng của hạt mưa, tốc độ rơi ổn định của hạt mưa được tính theo công thức 

A. \({\rm{v}} = \frac{{{\rm{mg}}}}{{\rm{k}}}.\) 

B. \(v = \sqrt {\frac{{\rm{k}}}{{{\rm{mg}}}}} .\) 

C. \(v = \frac{k}{{{\rm{mg}}}}.\) 

D. \(v = \sqrt {\frac{{{\rm{mg}}}}{{\rm{k}}}} .\)

© All rights reserved VietJack