29 CÂU HỎI
Chất nào sau đây không phải chất điện li?
NaCl.
C6H12O6 (glucose).
HNO3.
NaOH.
Phương trình điện li nào sau đây không chính xác?
.
.
.
.
Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
Dung dịch đường.
Dung dịch rượu.
Dung dịch muối ăn.
Dung dịch benzene trong alcohol.
Dung dịch X gồm 0,03 mol Na+, 0,02 mol Mg2+, 0,01 mol \(SO_4^{2 - }\) và a mol \(N{O_3}^ - \).
Khối lượng muối trong dung dịch là
5,23 gam.
4,61 gam.
4,16 gam.
3,24 gam.
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
KCl rắn, khan.
CaCl2 nóng chảy.
NaOH nóng chảy.
HBr hòa tan trong nước.
Nồng độ mol của cation trong dung dịch FeCl3 0,45M là
0,45M.
0,90M.
1,35M.
1,00M.
Theo thuyết Bronsted - Lowry, H2O đóng vai trò gì trong phản ứng sau:
Chất oxi hóa.
Chất khử.
Acid.
Base.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?
Mg + 2HCl MgCl2 + H2.
2SO2 + O2 2SO3.
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O.
2KClO3 2KC1 + 3O2.
Cho phương trình hóa học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
.
Yếu tố nào không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học của phản ứng trên?
Nhiệt độ.
Nồng độ.
Áp suất.
Chất xúc tác.
Cho phương trình hóa học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
.
Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều ammonia hơn khi
giảm nồng độ của khí nitrogen.
giảm nồng độ của khí hydrogen.
tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
tăng áp suất của hệ phản ứng.
Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
.
Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều CH3CHO hơn khi
giảm nồng độ của khí C2H2.
tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
không sử dụng chất xúc tác.
tăng áp suất của hệ phản ứng.
Trong các dung dịch acid sau có cùng nồng độ 0,1M, dung dịch nào có \({\rm{pH}}\) cao nhất?
HF.
\({\rm{HCl}}\).
HBr.
HI.
Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng là
\({K_C} = \frac{{[{C_2}{H_2}].[{H_2}O]}}{{[C{H_3}CHO]}}\).
\({K_C} = \frac{{[{C_2}{H_2}]}}{{[C{H_3}CHO]}}\).
\({K_C} = \frac{{[C{H_3}CHO]}}{{[{C_2}{H_2}].[{H_2}O]}}\).
\({K_C} = \frac{{[C{H_3}CHO]}}{{[{C_2}{H_2}]}}\).
Sulfur trioxide được điều chế theo phương trình hóa học:
.
Cho các biện pháp (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
(1), (2), (4), (5).
(2), (3), (5).
(2), (3), (4), (6).
(1), (2), (4).
Cho phản ứng hoá học sau:
PCl3(g) + Cl2(g) PCl5(g)
Ở T °C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau: [PCl5] = 0,059 mol/L; [PCl3] = [Cl2] = 0,035 mol/L. Hằng số cân bằng (KC) của phản ứng tại T °C là
1,68.
48,16.
0,02.
16,95.
Cho phản ứng hoá học sau:
N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)
Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phảỉ?
Thêm chất xúc tác.
Giảm nồng độ N2 hoặc H2.
Tăng áp suất.
Tăng nhiệt độ.
Thêm nước vào 10 mL dung dịch NaOH 0,10 mol/L, thu được 1000 mL dung dịch A. Dung dịch A có pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?
pH giảm đi 2 đơn vị.
pH giảm đi 1 đơn vị.
pH tăng 2 đơn vị.
pH tăng gấp đôi.
Cho phản ứng hoá học sau:
Br2(g) + H2(g) 2HBr(g)
Biểu thức hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng trên là
\({K_C} = \frac{{2[HBr]}}{{[B{r_2}].[{H_2}]}}\).
\({K_C} = \frac{{{{[HBr]}^2}}}{{[B{r_2}].[{H_2}]}}\).
\({K_C} = \frac{{[{H_2}].[B{r_2}]}}{{{{[HBr]}^2}}}\).
\({K_C} = \frac{{[{H_2}].[B{r_2}]}}{{2[HBr]}}\).
Cân bằng hoá học nào sau đây không bị chuyển dịch khỉ thay đổi áp suất?
2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g).
C(s) + H2O(g) CO(g) + H2(g).
PCl3 (g) + Cl2(g) PCl5(g).
3Fe(s) + 4H2O (g)Fe3O4(s) + 4H2 (g).
Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có \({\rm{pH}} < 7\)?
\({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_3}\).
\({\rm{KCl}}\).
\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\).
\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\).
Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
NaOH.
H2SO4.
NaCl.
HNO3.
Trộn lẫn V mL NaOH 0,01M với V mL dung dịch HCl 0,03M được 2V mL dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
4.
3.
2.
1.
Cho phản ứng hoá học sau:
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là
\({{\rm{K}}_{\rm{C}}} = \frac{{{{\left[ {{{\rm{H}}_2}} \right]}^4}\left[ {{\rm{F}}{{\rm{e}}_3}{{\rm{O}}_4}} \right]}}{{{{\left[ {{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}} \right]}^4}{{[{\rm{Fe}}]}^3}}}\).
\({{\rm{K}}_{\rm{C}}} = \frac{{{{\left[ {{{\rm{H}}_2}} \right]}^4}}}{{{{\left[ {{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}} \right]}^4}}}\).
\({{\rm{K}}_{\rm{C}}} = \frac{{4\left[ {{{\rm{H}}_2}} \right]}}{{4\left[ {{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}} \right]}}\).
\({{\rm{K}}_{\rm{C}}} = \frac{{4\left[ {{{\rm{H}}_2}} \right]\left[ {{\rm{F}}{{\rm{e}}_3}{{\rm{O}}_4}} \right]}}{{4\left[ {{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}} \right]3[{\rm{Fe}}]}}\).
Cho phản ứng hoá học sau:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Nếu tăng nhiệt độ thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.
Nếu tăng áp suất thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.
Hằng số cân bằng của phản ứng trên chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.
Cho cân bằng hoá học sau:
4NH3(g) + 5O2(g) 4NO(g) + 6H2O(g)
Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải?
Giảm nhiệt độ.
Tăng áp suất.
Giảm nồng độ của O2.
Thêm xúc tác Pt.
Thêm nước vào 10 mL dung dịch HCl 0,1M, thu được 1000 mL dung dịch A. Dung dịch A có pH thay đổi như thế nào so với đung dịch ban đầu?
pH giảm đi 2 đơn vị.
pH giảm đi 1 đơn vị.
pH tăng 2 đơn vị.
pH tăng gấp đôi.
Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có \({\rm{pH}} > 7\)?
\({\rm{KN}}{{\rm{O}}_3}\).
\({{\rm{K}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\).
\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\).
\({\rm{NaCl}}\).
Tại khu vực bị ô nhiễm, \({\rm{pH}}\) của nước mưa đo được là 4,5 còn \({\rm{pH}}\) của nước mưa tại khu vực không bị ô nhiễm là 5,7. Nhận xét nào sau đây không đúng?
Nồng độ ion \({{\rm{H}}^ + }\)trong dung dịch nước mưa bị ô nhiễm là \({10^{ - 4,5}}\).
Nồng độ ion \({{\rm{H}}^ + }\)trong dung dịch nước mưa không bị ô nhiễm là \({10^{ - 5,7}}\).
Nồng độ ion \({{\rm{H}}^ + }\)trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm.
Nồng độ ion \({\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\)trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm.
Cho cân bằng hoá học sau:
Ở ToC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau:
\(\left[ {{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}(\;{\rm{g}})} \right] = 1,2\;{\rm{mol}}/{\rm{L}},[{\rm{CO}}({\rm{g}})] = 0,35\;{\rm{mol}}/{\rm{L}}\) và \(1,276 \cdot {10^{ - 2}}\)\(\left[ {{{\rm{O}}_2}(\;{\rm{g}})} \right] = 0,15\;{\rm{mol}}/{\rm{L}}\).
Hằng số cân bằng của phản ứng tại ToC là
.
\(4,375 \cdot {10^{ - 2}}\).
78,36.
22,85.