vietjack.com

30 câu trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 3. Ôn tập chương 1 có đáp án
Quiz

30 câu trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 3. Ôn tập chương 1 có đáp án

2
2048.vn Content
Hóa họcLớp 111 lượt thi
29 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không phải chất điện li?

NaCl.

C6H12O6 (glucose).

HNO3.

NaOH.

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình điện li nào sau đây không chính xác?

KClK++Cl.

HCOOHHCOO+H+.

HClOH++ClO.

Ca(OH)2Ca2++2OH.

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?

Dung dịch đường.

Dung dịch rượu.

Dung dịch muối ăn.

Dung dịch benzene trong alcohol.

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch X gồm 0,03 mol Na+, 0,02 mol Mg2+, 0,01 mol \(SO_4^{2 - }\) và a mol \(N{O_3}^ - \).

Khối lượng muối trong dung dịch là

5,23 gam.

4,61 gam.

4,16 gam.

3,24 gam.

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không dẫn điện được?

KCl rắn, khan.

CaCl2 nóng chảy.

NaOH nóng chảy.

HBr hòa tan trong nước.

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ mol của cation trong dung dịch FeCl3 0,45M là

0,45M.

0,90M.

1,35M.

1,00M.

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Theo thuyết Bronsted - Lowry, H2O đóng vai trò gì trong phản ứng sau:

S2+H2OHS+OH

Chất oxi hóa.

Chất khử.

Acid.

Base.

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

Mg + 2HCl MgCl2 + H2.

2SO2 + O2 2SO3.

C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O.

2KClO3 2KC1 + 3O2.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình hóa học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:

N2 (g)  +  3H2 (g)xt,to,P2NH3 (g); ΔH=91,8kJ.

Yếu tố nào không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học của phản ứng trên?

Nhiệt độ.

Nồng độ.

Áp suất.

Chất xúc tác.

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình hóa học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:

N2 (g)  +  3H2 (g)xt,to,P2NH3 (g); ΔH=91,8kJ.

Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều ammonia hơn khi

giảm nồng độ của khí nitrogen.

giảm nồng độ của khí hydrogen.

tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

tăng áp suất của hệ phản ứng.

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

C2H2(g)+H2O(g)xt,toCH3CHO(g); ΔrH298o=151 kJ.

Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều CH3CHO hơn khi

giảm nồng độ của khí C2H2.

tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

không sử dụng chất xúc tác.

tăng áp suất của hệ phản ứng.

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dung dịch acid sau có cùng nồng độ 0,1M, dung dịch nào có \({\rm{pH}}\) cao nhất?

HF.

\({\rm{HCl}}\).

HBr.

HI.

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

C2H2(g)+H2O(g)xt,toCH3CHO(g); ΔrH298o=151 kJ

Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng là

\({K_C} = \frac{{[{C_2}{H_2}].[{H_2}O]}}{{[C{H_3}CHO]}}\).

\({K_C} = \frac{{[{C_2}{H_2}]}}{{[C{H_3}CHO]}}\).

\({K_C} = \frac{{[C{H_3}CHO]}}{{[{C_2}{H_2}].[{H_2}O]}}\).

\({K_C} = \frac{{[C{H_3}CHO]}}{{[{C_2}{H_2}]}}\).

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Sulfur trioxide được điều chế theo phương trình hóa học:

2SO2(g)+O2(g)450500oCV2O52SO3(g)    ΔrH=198,4 kJ.

Cho các biện pháp (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?

(1), (2), (4), (5).

(2), (3), (5).

(2), (3), (4), (6).

(1), (2), (4).

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hoá học sau:

PCl3(g) + Cl2(g)  PCl5(g)

Ở T °C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau: [PCl5] = 0,059 mol/L; [PCl3] = [Cl2] = 0,035 mol/L. Hằng số cân bằng (KC) của phản ứng tại T °C là

1,68.

48,16.

0,02.

16,95.

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hoá học sau:

N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)   ArH2980=92 kJ

Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phảỉ?

Thêm chất xúc tác.

Giảm nồng độ N2 hoặc H2.

Tăng áp suất.

Tăng nhiệt độ.

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Thêm nước vào 10 mL dung dịch NaOH 0,10 mol/L, thu được 1000 mL dung dịch A. Dung dịch A có pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?

pH giảm đi 2 đơn vị.

pH giảm đi 1 đơn vị.

pH tăng 2 đơn vị.

pH tăng gấp đôi.

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hoá học sau:

Br2(g) + H2(g)  2HBr(g)

Biểu thức hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng trên là

\({K_C} = \frac{{2[HBr]}}{{[B{r_2}].[{H_2}]}}\).

\({K_C} = \frac{{{{[HBr]}^2}}}{{[B{r_2}].[{H_2}]}}\).

\({K_C} = \frac{{[{H_2}].[B{r_2}]}}{{{{[HBr]}^2}}}\).

\({K_C} = \frac{{[{H_2}].[B{r_2}]}}{{2[HBr]}}\).

Xem đáp án
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cân bằng hoá học nào sau đây không bị chuyển dịch khỉ thay đổi áp suất?

2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g).

C(s) + H2O(g) CO(g) + H2(g).

PCl3 (g) + Cl2(g) PCl5(g).

3Fe(s) + 4H2O (g)Fe3O4(s) + 4H2 (g).

Xem đáp án
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có \({\rm{pH}} < 7\)?

\({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_3}\).

\({\rm{KCl}}\).

\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\).

\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\).

Xem đáp án
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

NaOH.

H2SO4.

NaCl.

HNO3.

Xem đáp án
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trộn lẫn V mL NaOH 0,01M với V mL dung dịch HCl 0,03M được 2V mL dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là

4.

3.

2.

1.

Xem đáp án
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hoá học sau:

3Fe(s)+4H2O(g)Fe3O4( s)+4H2( g)

Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là

\({{\rm{K}}_{\rm{C}}} = \frac{{{{\left[ {{{\rm{H}}_2}} \right]}^4}\left[ {{\rm{F}}{{\rm{e}}_3}{{\rm{O}}_4}} \right]}}{{{{\left[ {{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}} \right]}^4}{{[{\rm{Fe}}]}^3}}}\).

\({{\rm{K}}_{\rm{C}}} = \frac{{{{\left[ {{{\rm{H}}_2}} \right]}^4}}}{{{{\left[ {{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}} \right]}^4}}}\).

\({{\rm{K}}_{\rm{C}}} = \frac{{4\left[ {{{\rm{H}}_2}} \right]}}{{4\left[ {{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}} \right]}}\).

\({{\rm{K}}_{\rm{C}}} = \frac{{4\left[ {{{\rm{H}}_2}} \right]\left[ {{\rm{F}}{{\rm{e}}_3}{{\rm{O}}_4}} \right]}}{{4\left[ {{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}} \right]3[{\rm{Fe}}]}}\).

Xem đáp án
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hoá học sau:

2NO(g)+O2( g)NO2( g)ΔrH298°=115 kJ

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Nếu tăng nhiệt độ thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.

Nếu tăng áp suất thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.

Hằng số cân bằng của phản ứng trên chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.

Xem đáp án
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho cân bằng hoá học sau:

4NH3(g) + 5O2(g)  4NO(g) + 6H2O(g)           ΔrH298o=905 kJ

Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải?

Giảm nhiệt độ.

Tăng áp suất.

Giảm nồng độ của O2.

Thêm xúc tác Pt.

Xem đáp án
26. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Thêm nước vào 10 mL dung dịch HCl 0,1M, thu được 1000 mL dung dịch A. Dung dịch ApH thay đổi như thế nào so với đung dịch ban đầu?

pH giảm đi 2 đơn vị.

pH giảm đi 1 đơn vị.

pH tăng 2 đơn vị.

pH tăng gấp đôi.

Xem đáp án
27. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có \({\rm{pH}} > 7\)?

\({\rm{KN}}{{\rm{O}}_3}\).

\({{\rm{K}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\).

\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\).

\({\rm{NaCl}}\).

Xem đáp án
28. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tại khu vực bị ô nhiễm, \({\rm{pH}}\) của nước mưa đo được là 4,5 còn \({\rm{pH}}\) của nước mưa tại khu vực không bị ô nhiễm là 5,7. Nhận xét nào sau đây không đúng?

Nồng độ ion \({{\rm{H}}^ + }\)trong dung dịch nước mưa bị ô nhiễm là \({10^{ - 4,5}}\).

Nồng độ ion \({{\rm{H}}^ + }\)trong dung dịch nước mưa không bị ô nhiễm là \({10^{ - 5,7}}\).

Nồng độ ion \({{\rm{H}}^ + }\)trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm.

Nồng độ ion \({\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\)trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm.

Xem đáp án
29. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho cân bằng hoá học sau:

2CO2( g)2CO(g)+O2( g)

Ở ToC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau:

\(\left[ {{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}(\;{\rm{g}})} \right] = 1,2\;{\rm{mol}}/{\rm{L}},[{\rm{CO}}({\rm{g}})] = 0,35\;{\rm{mol}}/{\rm{L}}\)\(1,276 \cdot {10^{ - 2}}\)\(\left[ {{{\rm{O}}_2}(\;{\rm{g}})} \right] = 0,15\;{\rm{mol}}/{\rm{L}}\).

Hằng số cân bằng của phản ứng tại ToC là

1,276102.

\(4,375 \cdot {10^{ - 2}}\).

78,36.

22,85.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack