2048.vn

30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 2: Nitrogen và Sulfur
Quiz

30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 2: Nitrogen và Sulfur

A
Admin
Hóa họcLớp 117 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ thường, đơn chất nitrogen trơ về mặt hoá học. Đó là do 

phân tử không còn electron hoá trị riêng.

có liên kết ba trong phân tử.

phân tử được tạo bởi nguyên tố có độ âm điện bé.

cấu tạo của phân tử thoả mãn quy tắc octet.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cấu tạo phân tử ammonia? 

Phân tử có dạng hình chóp tam giác.

Liên kết N–H là liên kết cộng hoá trị có cực.

Xung quanh nguyên tử N có 1 cặp electron hoá trị.

Phân tử ammonia là phân tử phân cực.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây nên tính base của ammonia là gì?

Ammonia làm quỳ tím hoá xanh.

Ammonia phản ứng được với các acid.

Nguyên tử nitrogen trong phân tử ammonia còn cặp electron hoá trị riêng và có khả năng nhận ion H+ trong các phản ứng.

Các liên kết trong phân tử ammonia đều phân cực.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ammonia tan vô hạn trong nước chủ yếu là do

tạo được liên kết hydrogen với nước.

phản ứng được với nước để tạo ra cation \({\rm{NH}}_4^ + \) và anion OH-.

có khối lượng riêng xấp xỉ khối lượng riêng của nước.

là phân tử có liên kết cộng hoá trị phân cực.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các tính chất sau của ammonia.

(1) Ammonia tan tốt trong nước.

(2) Ammonia nhẹ hơn không khí.

(3) Dung dịch ammonia có tính base.

Thí nghiệm như hình dưới đây chứng tỏ tính chất nào của ammonia?

Cho các tính chất sau của ammonia. (1) Ammonia tan tốt trong nước. (2) Ammonia nhẹ hơn không khí. (3) Dung dịch ammonia có tính base. Thí nghiệm như hình dưới đây chứng tỏ tính chất nào của ammonia? (ảnh 1)

(1).

(3).

(1), (3).

(1), (2), (3).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Trong cation ammonium, có 3 liên kết cộng hoá trị và một liên kết ion.

Số oxi hoá của nguyên tử nitrogen trong cation ammonium là -4.

Cation ammonium là một acid theo Brønsted – Lowry.

Các liên kết trong NH4C1 là liên kết cộng hoá trị.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo quá trình Haber nitrogen và hydrogen phản ứng với nhau ở nhiệt độ trên 400 °C, áp suất 200 bar với xúc tác bột sắt. Yếu tố nào sau đây làm cân bằng tổng hợp ammonia trong quá trình Haber dịch chuyển theo chiều nghịch?

Nhiệt độ cao.

Áp suất cao.

Xúc tác bột sắt.

Không có yếu tố nào trong ba yếu tố trên.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình Haber sản xuất ammonia, chất này được tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng nhờ quá trình 

hoá hơi.

kết tinh.

ngưng tụ.

chưng cất.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công thức cấu tạo của phân tử HNO3 

có hai liên kết pi (π).

có một liên kết cộng hoá trị theo kiểu cho - nhận.

nguyên tố nitrogen thể hiện hoá trị V.

nguyên tử nitrogen liên kết trực tiếp với nguyên tử hydrogen.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng? 

Ngoài làm phân bón, ammonium chloride còn được sử dụng trong pin.

Các muối ammonium khi phân huỷ đều toả nhiều nhiệt và dễ gây cháy nổ.

Một lượng lớn ammonia được sử dụng để điều chế phân đạm ammonium.

Trong công nghiệp, ammonia có thể được dùng như chất làm lạnh.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây về nguyên tử nguyên tố sulfur trong phân tử H2SO4 là đúng?

 

Tạo được 4 liên kết cộng hoá trị.

Có hoá trị VI và số oxi hoá +6.

Tạo liên kết với nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen.

Tạo liên kết S–H là liên kết cộng hoá trị phân cực.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sulfuric acid đặc gây bỏng nặng khi tiếp xúc với da nếu không được sơ cứu kịp thời. Cách sơ cứu nào sau đây phù hợp khi bị sulfuric acid đặc rơi vào tay?

Rửa chỗ tiếp xúc với acid bằng dung dịch NaHCO3 để trung hoà lượng acid.

Rửa chỗ tiếp xúc bằng dung dịch NaOH loãng để nhanh chóng loại bỏ lượng acid trên da.

Rửa chỗ tiếp xúc dưới vòi nước sạch khoảng 20 phút và đến cơ sở y tế.

Rửa chỗ tiếp xúc dưới vòi nước sạch khoảng 20 phút và bôi kem chống bỏng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho sulfuric acid đặc, nóng lần lượt tiếp xúc với các chất sau: đường saccharose (C12H22O11), bột lưu huỳnh, thanh platinum, bột kẽm, thuốc tím (KMnO4), muối ăn (NaCl). Số chất bị sulfuric acid đặc, nóng oxi hoá là

6.

5.

4.

3.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng quan trọng nhất của sulfuric acid trong công nghiệp là 

sản xuất phân bón.

luyện kim.

sản xuất sơn, phẩm màu.

chế hoá dầu mỏ.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho từ từ đến dư dung dịch ammonia đặc lần lượt vào các ống nghiệm chứa mỗi dung dịch sau: MgCl2, AgNO3, AlCl3, CuSO4, Na,SO4. Số ống nghiệm xuất hiện kết tủa là

4.

3.

2.

5.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Giấy ăn hoá đen (than hoá) là do cellulose trong giấy bị khử thành carbon.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Nếu thay giấy quỳ tím ẩm bằng giấy nhúng dung dịch KMnO4, giấy sẽ bị mất màu.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Trong khói sinh ra, có chứa sulfur trioxide là một acidic oxide.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Việc rò rỉ sulfuric acid trong quá trình lưu trữ không đúng cách có thể gây hoả hoạn.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Chất xúc tác V2O5 giúp tăng hiệu suất phản ứng chuyển hoá SO2 thành SO3.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. SO3 được hấp thụ bởi nước tạo thành H2SO4.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Nguyên liệu chính để sản xuất sulfuric acid là lưu huỳnh hoặc khoáng vật pyrite.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Phản ứng oxi hoá SO2 được thực hiện ở nhiệt độ thấp do có giá trị biến thiên enthalpy âm.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Có ba phản ứng mà nguyên tố lưu huỳnh đóng vai trò là chất khử.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Sản phẩm của phản ứng (4) có thể dùng làm phân bón.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Có thể phân biệt SO2 và SO3 bằng dung dịch BaCl2.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Với 1 tấn FeS2 ban đầu thì khối lượng (NH4)2SO4 thu được là 377,3 kg. Biết hiệu suất mỗi phản ứng (1), (2), (3) là 70%, của phản ứng (4) là 100%.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2020, một vụ nổ tại Thủ đô Beirut, Lebanon đã cướp đi sinh mạng hàng trăm người. Nguyên nhân vụ nổ được cho là do sự phân huỷ 2 750 tấn ammonium nitrate trên một tàu hàng bỏ hoang theo phương trình hoá học sau:

NH4NO3(s)N2O(g)+2H2O(g)ΔrH298°=36 kJ

Nhiệt của vụ nổ trên tương đương lượng nhiệt của bao nhiêu tấn thuốc nổ TNT (2,4,6-trinitrotoluene), biết nhiệt toả ra khi 1 kg TNT phát nổ là 1,165 MJ. Biết 1 MJ = 1 . 106 J.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong nước thải chứa các chất tan: urea, saccharose, NaCl, NaCO3, NaHCO3, NH4NO3, ethanol, (NH4)2HPO4, Ca(H2PO4)2. Nếu nước thải trên chảy vào vùng nước tù thì có bao nhiêu chất có thể gây nên hiện tượng phú dưỡng?

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dịch BaCl2, (NH4)2SO4, Mg(NO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch NaOH, H2SO4, NH3. Có bao nhiêu trường hợp tạo ra kết tủa?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack