30 câu hỏi
Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
CH4.
H2O.
PH3.
H2S.
Sự phân bố electron không đồng đều trong một nguyên tử hay một phân tử hình thành nên
một ion dương.
một ion âm.
một lưỡng cực vĩnh viễn.
một lưỡng cực tạm thời.
Khí hiếm nào dưới đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
Ne.
Xe.
Ar.
Kr.
Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào sau đây?
CH4.
NH3.
CH3–O–CH3.
PH3.
Liên kết hydrogen là loại liên kết hóa học được hình thành giữa các nguyên tử nào sau đây?
Phi kim và hydrogen trong hai phân tử khác nhau.
Phi kim và hydrogen trong cùng một phân tử.
Phi kim có độ âm điện lớn và nguyên tử hydrogen.
F, O, N,… có độ âm điện lớn, đồng thời có cặp electron hóa trị chưa liên kết và nguyên tử hydrogen linh động.
Tương tác van der Waals được hình thành do
tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử.
tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử.
tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.
lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực.
Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen?
PF3.
CH4.
CH3OH.
H2S.
Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?
H2O.
CH4.
CH3OH.
NH3.
Tương tác van der Waals tồn tại giữa những
ion.
hạt proton.
hạt neutron.
phân tử.
Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
F2.
Cl2.
Br2.
I2.
Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride (HF)?
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Cho các khí hiếm sau: He, Ne, Ar, Kr, Xe. Khí hiếm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất là
Xe và He.
Ar và Ne.
He và Xe.
He và Kr.
Cho các chất sau: C2H6, H2O, NH3, PF3, C2H5OH. Số chất tạo được liên kết hydrogen là
2.
3.
4.
5.
Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của
các nguyên tử trong phân tử.
các electron trong phân tử.
các proton trong hạt nhân.
các neutron và proton trong hạt nhân.
Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
F2.
Cl2.
Br2.
I2.
Trong các khí hiếm sau, khí hiếm có nhiệt độ sôi cao nhất là
Ne.
Xe.
Ar.
Kr.
Hợp chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
H2S.
PH3.
HI.
CH3OH.
Vì sao HF có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với HCl, HBr và HI?
HF có phân tử khối lớn nhất.
HF có liên kết hydrogen.
HF có tương tác van der Waals lớn nhất.
HF là hợp chất phân cực nhất.
Trong phân tử, các electron chuyển động không ngừng, khi các electron tập trung về một phía sẽ hình thành nên
cation.
anion.
một lưỡng cực tạm thời.
một lưỡng cực vĩnh viễn.
Giữa các nguyên tử He có thể có loại liên kết nào?
Liên kết cộng hoá trị.
Liên kết hydrogen.
Tương tác van der Waals.
Không có bất kì liên kết nào.
Chất nào trong số các chất sau tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường?
CH3OH.
CF4.
SiH4
CO2.
Dựa vào liên kết giữa các phân tử, hãy cho biết halogen nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất.
F2.
Cl2.
Br2.
I2.
Chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử?
NH3.
H2O.
HF.
CH4.
Giữa các nguyên từ khí hiếm Ne, có thể hình thành loại liên kết hay tương tác hoá học nào?
Liên kết ion.
Liên kết hydrogen.
Liên kết cộng hoá trị.
Tương tác van der Waals.
Ethanol tan vô hạn trong nước do
cả nước và ethanol đều là phân tử phân cực.
nước và ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau.
ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với các phân tử ethanol khác.
ethanol và nước có tương tác van der Waals mạnh.
Ethanol (C2H5OH) và dimethylether (CH3–O–CH3) có cùng công thức phân tử là C2H6O. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn dimethylether.
Dimethylether có nhiệt độ sôi cao hơn ethanol.
Hai chất có nhiệt độ sôi bằng nhau.
Hai chất có nhiệt độ sôi không xác định.
Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết?
Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.
Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > tương tác van der Waals > liên kết hydrogen.
Liên kết cộng hoá trị > liên kết ion > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.
Tương tác van der Waals > liên kết hydrogen > liên kết cộng hoá trị > liên kết ion.
Cho các phát biểu sau
(a) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
(b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
(c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.
(d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
Phát biểu đúng là
(a) và (c).
(a) và (d).
(b) và (c).
(b) và (d).
Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xếp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do
độ âm điện của chlorine nhỏ hơn nitrogen.
phân tử NH3 chứa nhiều nguyên tử hydrogen nhỏ hơn phân tử HCl.
tổng số nguyên tử trong phân tử NH3 nhiều hơn so với phân tử HCl.
kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên chlorine không đủ lớn để hình thành liên kết hydrogen.
Nếu giữa phân tử chất tan và dung môi có thể tạo thành liên kết hydrogen hoặc có tương tác van der Waals càng mạnh với nhau thì càng tan tốt vào nhau. Lí do nào sau đây là phù hợp để giải thích dầu hoả (thành phần chính là hydrocarbon) không tan trong nước?
Cả nước và dầu đều là các phân tử có cực.
Nước là phân tử phân cực và dầu là không ít phân cực.
Nước là phân tử không phân cực và dầu là phân cực.
Cả nước và dầu đều không phân cực.
