30 câu hỏi
Dãy gồm các ion X+, Y– và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là
Na+, Cl–, Ar.
Li+, F–, Ne.
Na+, F–, Ne.
K+, Cl–, Ar.
Ion Mg2+ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?
Helium.
Neon.
Argon.
Krypton.
Potassium iodide (KI) được sử dụng như một loại thuốc long đờm, giúp làm lỏng và phá vỡ chất nhầy trong đường thở, thường dùng cho các bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản mãn tính. Trong trường hợp bị nhiễm phóng xạ, KI còn giúp ngăn tuyến giáp hấp thụ iodide phóng xạ, bảo vệ và làm giảm nguy cơ ung thu tuyến giáp. Trong phân tử KI, các nguyên tử K và I đều đã đạt được cơ cấu bền của khí hiếm gần nhất. Đó lần lượt là những khí hiếm nào?
Neon và argon.
Argon và xenon.
Helium và radon.
Argon và krypton.
Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là
O (Z = 8).
Mg (Z = 12).
Na (Z = 11).
Ne (Z = 10).
Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
chu kì 4, nhóm IA.
chu kì 3, nhóm VIIA.
chu kì 3, nhóm VIIIA.
chu kì 4, nhóm IIA.
Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là
[Ar]3d9 và [Ar]3d14s2.
[Ar]3d9 và [Ar]3d3.
[Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2.
[Ar]3d74s2 và [Ar]3d3.
Cho bảng sau:
| 
 Công thức hợp chất ion  | 
 Cation  | 
 Anion  | 
| 
 CaF2  | 
 X  | 
 Y  | 
| 
 Z  | 
 K+  | 
 O2–  | 
X, Z và Z lần lượt là
Ca2+, F–, KO.
Ca2+, F–, K2O.
Ca+, F–, KO.
Ca2+, F2–, K2O.
Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion S2–?
Có chứa 18 proton.
Có chứa 18 electron.
Trung hòa về điện.
Được tạo thành khi S nhận vào 2 proton.
Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây là đúng?
A. .  
B. .
C. .
D..
Số electron và số proton trong ion NH4+ là
11 electron và 11 proton.
10 electron và 11 proton.
11 electron và 10 proton.
11 electron và 12 proton.
Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo ra hợp chất dạng \(X_2^ + {Y^{2 - }}\) hoặc \({X^{2 + }}Y_2^ - \)?
Na và O.
K và S.
Ca và O.
Ca và Cl.
ZnO là một hợp chất ion được sử dụng nhiều trong kem chống nắng. Bán kính của nguyên tử O như thế nào so với bán kính của anion O2– trong tinh thể ZnO?
Bằng nhau.
Bán kính của O lớn hơn của O2–.
Bán kính của O nhỏ hơn của O2–.
Không dự đoán được.
Bán kính của nguyên tử Al như thế nào so với bán kính của cation Al3+ trong tinh thể AlCl3?
Bằng nhau.
Bán kính của Al lớn hơn của Al3+.
Bán kính của Al nhỏ hơn của Al3+.
Không dự đoán được.
Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng
một hay nhiều cặp electron dùng chung.
một hay nhiều cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
một hay nhiều cặp electron dùng chung và các cặp electron này lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử
cation và anion.
anion.
cation và electron tự do.
electron và hạt nhân nguyên tử.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Liên kết ion chỉ có trong đơn chất.
Liên kết ion chỉ có trong hợp chất.
Liên kết ion có trong cả đơn chất và hợp chất.
Liên kết ion được hình thành từ những nguyên tử phi kim.
Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do
hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. .
Liên kết ion khác với liên kết cộng hóa trị ở điểm nào sau đây?
Tính bão hòa lớp electron ở vỏ nguyên tử.
Tuân theo quy tắc octet.
Tạo ra hợp chất bền vững hơn.
Tính không định hướng.
Chất nào sau đây là hợp chất ion?
SO2.
CO2.
K2O.
HCl.
Cho các phân tử sau: HCl, NaCl, CaCl2 và AlCl3. Phân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là
HCl.
NaCl.
CaCl2.
AlCl3.
Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là
Cl2, Br2, I2, HCl.
HCl, H2S, NaCl, N2O.
Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3.
MgO, H2SO4, H3PO4, HCl.
Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?
NaF.
CO2.
CH4.
H2O.
Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của chúng?
Nitrogen và oxygen.
Carbon và hydrogen.
Sulfur và oxygen.
Calcium và oxygen.
X, Y, Z là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 19, 16. Các cặp nguyên tố có thể tạo thành liên kết ion và cộng hóa trị phân cực lần lượt là
(X, Y); (X, Z) và (Y, Z).
(X, Z); (Y, Z) và (X, Y).
(X, Y); (Y, Z) và (X, Z).
(Z, Y); (Y, X) và (X, Z).
Cho mô hình tinh thể NaCl như hình dưới:

Số ion chloride (Cl–) bao quanh gần nhất với ion sodium (Na+) là
3.
5.
6.
4.
Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion?
Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Hợp chất ion tan tốt trong dung môi không phân cực.
Hợp chất ion có cấu trúc tinh thể.
Hợp chất ion dẫn điện ở trạng thái rắn.
Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là
sodium chloride.
glucose.
sucrose.
fructose.
Tính chất nào sau đây không phải là của magnesium oxide (MgO)?
Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với NaCl.
Chất khí ở điều kiện thường.
Có cấu trúc tinh thể.
Phân tử tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion Mg2+ và O2–.
Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?
Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.
Hợp chất ion dễ hóa lỏng.
Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
Hợp chất tạo nên bởi ion Al3+ và O2– là hợp chất
(a) cộng hóa trị.
(b) ion.
(c) có công thức Al2O3.
(d) có công thức Al3O2.
Số nhận định đúng là
1.
2.
3.
4.
