30 câu hỏi
Liên kết hóa học là
sự kết hợp của các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
sự kết hợp giữa các phân tử hình thành các chất bền vững.
sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.
Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như
kim loại kiềm gần kề.
kim loại kiềm thổ gần kề.
nguyên tử halogen gần kề.
nguyên tử khí hiếm gần kề.
Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?
Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững.
Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.
Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
Fluorine.
Oxygen.
Hydrogen.
Chlorine.
Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải
nhường đi 2 electron.
nhường đi 1 electron.
nhận thêm 2 electron.
nhận thêm 1 electron.
Nguyên tử nitrogen và nguyên tử aluminium có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?
Nhận 3 electron, nhường 3 electron.
Nhận 5 electron, nhường 5 electron.
Nhường 3 electron, nhận 3 electron.
Nhường 5 electron, nhận 5 electron.
Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?
Boron.
Potassium.
Helium.
Fluorine.
Khi nguyên tử chlorine nhận thêm 1 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nào?
Helium.
Neon.
Argon.
Krypton.
Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gai hình thành liên kết hóa học?
Chlorine.
Sulfur.
Oxygen.
Hydrogen.
Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí hiếm
helium.
argon.
krypton.
neon.
Khi tham gia hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử lithium và chlorine có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của lần lượt các khí hiếm nào dưới đây?
Helium và argon.
Helium và neon.
Neon và argon.
Argon và helium.
Trong phân tử HBr, nguyên tử hydrogen và bromine đã lần lượt đạt cấu hình electron bền của các khí hiếm nào dưới đây?
Neon và argon.
Helium và xenon.
Helium và radon.
Helium và krypton.
Trog các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách
cho đi 2 electron.
nhận vào 1 electron.
cho đi 3 electron.
nhận vào 2 electron.
Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử sau đây có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?
Mg (Z = 12).
F (Z = 9).
Na (Z = 11).
Ne (Z = 10).
Nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet?
Nhường 6 electron.
Nhận 2 electron.
Nhường 8 electron.
Nhận 6 electron.
Nguyên tử lithium (Z = 3) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet?
Nhường 1 electron.
Nhận 7 electron.
Nhường 11 electron.
Nhận 1 electron.
Nguyên tử nào sau đây không có xu hướng nhường hoặc nhận electron để đạt được lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet?
Nitrogen.
Oxygen.
Sodium.
Hydrogen.
Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây không có xu hướng nhường electron để đạt lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet?
Calcium.
Magnesium.
Potassium.
Chlorine.
Ion nào sau đây có cấu hình electron của khí hiếm helium?
Mg2+.
O2–.
Na+.
Li+.
Trong sự hình thành phân tử lithium fluoride (LiF), ion lithium và ion fluoride đã lần lượt đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm nào?
Helium và neon.
Helium và argon.
Neon và argon.
Cùng là neon.
Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?
Xe.
Ne.
Ar.
Kr.
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây tạo ra ion có cấu hình electron giống với neon (Ne) theo quy tắc octet?
Sodium (Na).
Magnesium (Mg).
Chlorine (Cl).
Calcium (Ca).
Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây?
H2S.
PCl5.
SiO2.
Br2.
Nguyên tử trong phân tử nào sau đây ngoại lệ với quy tắc octet?
H2O.
NH3.
HCl.
BF3.
Công thức cấu tạo nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?
A. 
.
B. 
.
C. 
.
D. 
.
Phân tử nào sau đây có các nguyên tử đều đã đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet?
BeH2.
AlCl3.
PCl5.
SiF4.
Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây?
H2O.
NO2.
CO2.
Cl2.
Phân tử nào sau đây tuân theo quy tắc octet?
CH4.
BF3.
NO.
BeCl2.
Phân tử nào sau đây không tuân theo quy tắc octet?
NH3.
SF6.
CO2.
H2O.
Phân tử nào sau đây có tất cả các nguyên tử đều tuân theo quy tắc octet?
CO2.
BF3.
SF4.
NO.
