vietjack.com

30 câu  Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 11: Kiểm tra một tiết ( có đáp án )
Quiz

30 câu Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 11: Kiểm tra một tiết ( có đáp án )

V
VietJack
Hóa họcLớp 117 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất X là hợp chất no, hở chứa một nhóm chức axit và một nhóm chức ancol là:

CnH2n – 2O3 (n ≥ 3)

CnH2nO3 (n ≥ 2)

CnH2n + 2O3 (n ≥ 3)

CnH2n – 4O3 (n ≥ 2)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Axit panmitic là axit nào sau đây ?

C15H31COOH.

C17H33COOH.

C17H35COOH.

C17H31COOH.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Axit X no, có 2 nguyên tử H trong phân tử. Số công thức cấu tạo của X là

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất C8H8O2 có mấy đồng phân là axit, chứa vòng benzen:

4

5

6

7

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất C4H6O2 có mấy đồng phân là axit mạch hở :

2

5

4

3

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi số nguyên tử C trong phân tử của các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic tăng lên thì tính axit của chúng

tăng lên.

không thay đổi.

giảm đi.

vừa tăng vừa giảm.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hợp chất sau: CCl3COOH, CH3COOH, CBr3COOH, CF3COOH. Chất có tính axit mạnh nhất là

CCl3COOH.

CH3COOH.

CBr3COOH.

CF3COOH.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy sắp xếp theo tính axit giảm dần trong các axit sau đây: CH3COOH, HCOOH, C2H5COOH, C3H7COOH là

CH3COOH > HCOOH > C2H5COOH > C3H7COOH.

HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH > C3H7COOH.

CH3COOH > HCOOH > C3H7COOH > C2H5COOH.

CH3COOH > C3H7COOH > HCOOH > C2H5COOH.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự sắp xếp đúng với trình tự tăng dần về độ linh động của H trong nhóm –OH là

ancol etylic < H2O < axit axetic < phenol.

ancol etylic < H2O < phenol < axit axetic.

H2O < ancol etylic < phenol < axit axetic.

ancol etylic < phenol < H2O < axit axetic.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thứ tự tăng dần pH của các dung dịch có cùng nồng độ mol là

H2SO4, HNO3, HOOC-COOH, CH3COOH.

H2SO4, HOOC-COOH, HNO3, CH3COOH.

CH3COOH, HOOC-COOH, HNO3, H2SO4.

CH3COOH, HNO3, HOOC-COOH, H2SO4.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Na, Cu, HCl.

NaOH, Cu, NaCl.

Na, NaCl, CuO.

NaOH, Na, CaCO3.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) và với Na là:

C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH.

CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH.

C2H3CH2OH, C2H3COOH, C2H3-C6H4OH.

C2H3CHO, CH3COOH, C6H5COOH.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho axit oxalic phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng thì tổng các hệ số nguyên tối giản của phương trình này là

27

53

35

30

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho a mol X chứa (C,H,O) phản ứng hết với Na hoặc với NaHCO3 thì đều tạo ra a mol khí. X là

etylen glicol

ancol o-hiđroxi benzylic

axit 3–hiđroxi propanoic

axit ađipic

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch C không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng với tối đa 2 mol NaHCO3. Axit malic là

HOOC-CH(OH)-CH2-COOH

HOOC-CH(OH)-CH(OH)-CHO

HOOC-CH(CH3)CH2-COOH.

HCOO-CH(CH3)-COOH.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat ?

Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.

Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric.

Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt.

Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào ?

CH3COOH + C6H5OH (xt, to).

CH3OH + C6H5COOH (xt, to).

(CH3CO)2O + C6H5OH (xt, to).

CH3OH + (C6H5CO)2O (xt, to).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng este hóa : RCOOH + R’OH R-COO-R’ + H2O

Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận người ta thường :

Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác.

Chưng cất để tách este ra khỏi hỗn hợp phản ứng.

Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ

CH3OH, CH3COOH.

(CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH.

C2H5COOH, C2H5OH.

CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este vinyl axetat CH3COOCH=CH2 được điều chế bằng phản ứng nào ?

CH3COOH + C2H2 (xt, to).

CH3COOH + CH3CHO (xt, to).

(CH3CO)2O + C2H4 (xt, to).

CH3COOH + CH2=CHCH2OH (xt, to).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là

6,72 lít.

8,96 lít.

4,48 lít.

5,6 lít.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hết a mol axit X được 2a mol CO2. Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X

C2H4(COOH)2

CH2(COOH)2

CH3COOH

(COOH)2

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất : (1) ankan; (2) ancol no, đơn, hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn, hở; (5) anken; (6) ancol không no (1 liên kết C=C), hở; (7) ankin; (8) anđehit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn, hở; (10) axit không no (1 liên kết C=C), hở. Dãy gồm các chất mà khi đốt cháy cho số mol của CO2 và H2O bằng nhau là :

(1); (3); (5); (6); (8)

(4); (3); (7); (6); (10)

(3); (5); (6); (8); (9)

(2); (3); (5); (7); (9)

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là

axit axetic.

axit malonic.

axit oxalic.

axit fomic.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đkc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là

6,72.

3,36.

4,48.

2,24.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở được (m + 2,8) gam CO2 và (m – 2,4) gam H2O. Công thức phân tử của axit là

HCOOH.

CH3COOH.

C2H5COOH.

C3H7COOH.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam nước. Tỷ khối hơi của A so với metan là 3,75. Công thức cấu tạo của A biết A tác dụng được với NaHCO3 tạo khí là

HCOOCH3.

CH3COOH.

HCOOH.

C2H5COOH.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 4,09g hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic người ta thu được 3,472 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp phải là:

HCOOH và CH3COOH

CH3COOH và C2H5COOH

C2H5COOH và (CH3)2CHCOOH

C2H5COOH và CH3CH2CH2COOH.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic X là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và nước. CTCT là

CH3COOH, C2H5COOH

C2H5COOH, C3H7COOH

HCOOH, CH3COOH

C3H7COOH, C4H9COOH

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với z = y – x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 dư, thu được y mol CO2 . Tên của E là

axit oxalic.

axit acrylic.

axit ađipic.

axit fomic.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack