40 CÂU HỎI
Chọn câu sai ? Từ trường tồn tại ở gần
A. một nam châm
B. một thanh thủy tinh được nhiễm điện do cọ xát
C. dây dẫn có dòng điện
D. chùm tia điện tử
Chọn câu sai ?
A. Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng của đường sức từ.
B. Các đường sức từ của từ trường đều là những đường thẳng song song, cách đều nhau.
C. Nói chung các đường sức điện thì không kín, còn các đường sức từ là những đường cong kín.
D. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo của nó là một đường sức từ của từ trường
Có hai thanh kim loại bằng sắt, bề ngoài giống nhau. Khi đặt chúng gần nhau thì chúng hút nhau. Có kết luận gì về hai thanh đó ?
A. Đó là hai thanh nam châm.
B. Một thanh là nam châm, thanh còn lại là thanh sắt.
C. Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là hai thanh sắt.
D. Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là một thanh nam châm và một thanh sắt.
Trong bức tranh các đường sức từ, từ trường mạnh hơn được diễn tả bởi
A. các đường sức từ dày đặc hơn.
B. các đường sức từ nằm cách xa nhau.
C. các đường sức từ gần như song song nhau.
D. các đường sức từ nằm phân kì nhiều.
Chọn câu sai ? Đường sức của từ trường
A. là những đường cong kín.
B. là những đường cong không kín.
C. là những đường mà tiếp tuyến với nó trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
D. không cắt nhau.
Kim nam châm có
A. đầu trên là cực Bắc, đầu dưới là cực Nam.
B. đầu dưới là cực Bắc, đầu trên là cực Nam.
C. cực Bắc ở gần thanh nam châm hơn.
D. không xác định được các cực.
Đường sức từ của dòng điện gây ra bởi
A. dòng điện thẳng là những đường thẳng song song với dòng điện.
B. dòng điện trong ống dây đi ra từ cực Bắc, và đi vào cực Nam của cuộn dây đó.
C. dòng điện tròn là những đường tròn.
D. dòng điện tròn là những đường thẳng song song và cách đều nhau.
Từ trường của một nam châm giống từ trường được tạo bởi
A. một dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
B. một ống dây có dòng điện chạy qua.
C. một nam châm hình móng ngựa.
D. một vòng dây tròn có dòng điện chạy qua.
Các đường sức từ quanh dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua có dạng:
A. các đường thẳng song song với dòng điện.
B. các đường thẳng vuông góc với dòng điện như những nan hoa xe đạp.
C. những vòng tròn đồng tâm với tâm nằm tại vị trí nơi dòng điện chạy qua.
D. những đường xoắn ốc đồng trục với trục là dòng điện.
Tính chất cơ bản của từ trường là
A. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.
B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.
C. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó.
D. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.
Từ phổ là
A. hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
B. hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.
C. hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.
D. hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Qua bất kì điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.
B. Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng.
C. Đường sức từ mau hơn ở nơi có từ trường lớn, đường sức thưa hơn ở nơi có từ trường nhỏ hơn.
D. Các đường sức từ là những đường cong kín.
Điều nào dưới đây không phải là tính chất của đường sức từ trường?
A. Tại mỗi điểm trong từ trường vẽ được vô số đường sức từ đi qua nó.
B. Các đường sức từ là những đường cong kín.
C. Các đường sức từ không cắt nhau.
D. Ở ngoài nam châm, các đường sức từ đi ra từ cực Bắc, đi vào ở cực Nam của nam châm.
Từ cực Bắc của Trái Đất
A. trùng với cực Nam địa lí của Trái Đất.
B. trùng với cực Bắc địa lí của Trái Đất.
C. gần với cực Nam địa lí của Trái Đất.
D. gần với cực Bắc địa lí của Trái Đất.
Các đường sức từ trong lòng nam châm hình chữ U là
A. những đường thẳng song song cách đều nhau.
B. những đường cong, cách đều nhau.
C. những đường thẳng hướng từ cực Nam sang cực Bắc.
D. những đường cong hướng từ cực Nam sang cực Bắc.
Một khung dây dẫn có diện tích S = 50 gồm 250 vòng dây quay đều với vận tốc 3000 vòng/phút trong một từ trường đều B vuông góc với trục quay và có độ lớn B = 0,02 T. Từ thông cực đại gửi qua khung là
A. 0,025 Wb.
B. 0,15 Wb.
C. 1,5 Wb.
D. 15 Wb.
Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho nam châm dịch chuyển lại gần hoặc ra xa vòng dây kín?
A.
B.
C.
D.
Một khung dây cứng, phẳng diện tích 25 , gồm 10 vòng, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây và độ lớn giảm dần từ 2,4 T về 0 trong khoảng thời gian 0,4 s. Suất điện động cảm ứng trong khung là
A. 0 V.
B. -0,15 V.
C. 0,15 V.
D. 0,015 V.
Một vòng dây dẫn kín, phẳng được đặt trong từ trường đều. Trong khoảng thời gian 0,04 s, từ thông qua vòng dây giảm đều từ giá trị 6. Wb về 0 thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có độ lớn là
A. 0,12 V
B. 0,15V
C. 0,24V
D. 0,3V
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của cảm ứng từ B theo thời gian của một từ trường như hình vẽ. Một khung dây dẫn đặt trong từ trường này sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với . Gọi và lần lượt là độ lớn các suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung tương ứng với khoảng thời gian AB, BC và CD. Xếp theo thứ tự tăng dần của các suất điện động này là
A. .
B. .
C. .
D. .
Một vòng dây dẫn kín, phẳng có diện tích 10 c. Vòng dây được đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng vòng dây góc 60° và có độ lớn là 1,5. T. Từ thông qua vòng dây dẫn này có giá trị là
A. 1,3. Wb.
B. 1,3. Wb.
C. 7,5. Wb.
D. 7,5. Wb.
Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song là
A. F = 2..l/r.
B. F = 2..rl/().
C. F = 2..r/l.
D. F = 2π..r/l.
Hai dây dẫn thẳng, song song, dây 1 được giữ cố định, dây 2 có thể dịch chuyển. Dây 2 sẽ dịch chuyển về phía dây 1 khi
A. có hai dòng điện ngược chiều chạy qua.
B. chỉ có dòng điện mạnh chạy qua dây 1.
C. có hai dòng điện cùng chiều chạy qua.
D. dòng điện chạy qua dây 2 lớn hơn dòng điện chạy qua dây 1.
Hai dây dẫn thẳng, dài song song và cách nhau 10 cm trong chân không, dòng điện trong hai dây cùng chiều có cường độ = 2 A và = 5A. Lực từ tác dụng lên 20 cm chiều dài của mỗi dây là
A. lực hút có độ lớn 4. N.
B. lực đẩy có độ lớn 4. N.
C. lực hút có độ lớn 2. N.
D. lực đẩy có độ lớn 2. N.
Hai dây dẫn thẳng, dài song song đặt trong không khí. Dòng điện chạy trong hai dây có cùng cường độ 1 A. Lực từ tác dụng lên mỗi mét chiều dài có độ lớn là N. Khoảng cách giữa hai dây là
A. 10 cm.
B. 20 cm.
C. 15 cm.
D. 25 cm.
Dây dẫn thẳng dài có dòng điện = 15 A đặt trong không khí. Lực từ tác dụng lên 1 m dây của dòng điện = 10 A đặt song song, cách 15 cm và ngược chiều là
A. 0,5. N.
B. 1. N.
C. 1,5. N.
D. 2. N.
Ba dòng điện thẳng dài đặt song song với nhau, cách đều nhau đi qua ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a = 4 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Cho các dòng điện chạy qua có cùng một chiều có cùng một chiều với các cường độ dòng điện = 10 A, = = 20 A. Lực tổng hợp F tác dụng lên mỗi mét dây dẫn có dòng điện là
A. N.
B. 1,73. N.
C. 2. N.
D. 2,5. N.
Ba dòng điện thẳng dài đặt song song với nhau đi qua ba đỉnh của một tam giác theo phương vuông góc với mặt phẳng như hình vẽ. Cho các dòng điện chạy qua có chiều như hình vẽ với các cường độ dòng điện = 10 A, = 20 A, = 30 A. Biết cách và lần lượt là 8 cm và 6 cm . Lực tổng hợp tác dụng lên mối mét dây dẫn có dòng điện là
A. 1,12. N.
B. 1,2. N.
C. 1,5. N.
D. 2. N.
Ba dòng điện thẳng dài đặt song song với nhau, cách đều nhau đi qua ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a = 4 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Cho các dòng điện chạy qua có cùng một chiều có cùng một chiều với các cường độ dòng điện = 10 A, = = 20 A. Lực tổng hợp F tác dụng lên mỗi mét dây dẫn có dòng điện là
A. N.
B. 2. N.
C. 2,5. N.
D. 4. N.
Hai dây dẫn thẳng dài, song song đặt trong không khí. Cường độ dòng điện qua hai dây bằng nhau và bằng 6 A. Lực từ tác dụng lên mỗi đơn vị chiều dài của mỗi dây bằng 2.N. Khoảng cách giữa hai dây là
A. 3,6 m.
B. 36 m.
C. 36 cm.
D. 3,6 cm.
Có 3 dòng điện thẳng song song , và ở trong cùng một mặt phẳng, cho = 20 A, = 15 A, = 25 A. Khoảng cách giữa , là a = 5 cm, giữa và là b = 3 cm. Lực tác dụng lên 1 m chiều dài của là
A. 250. N.
B. 125. N.
C. 500. N.
D. 150. N.
Hai dây dẫn thẳng, dài, song song đặt trong không khí và cách nhau 40 cm. Dòng điện qua dây thứ nhất có cường độ = 8 A. Trên mỗi mét chiều dài của dây thứ hai chịu tác dụng một lực F = 2. N. Cường độ dòng điện qua dây thứ hai là
A. 5 A.
B. 0,5 A.
C. 25 A.
D. A.
Hai dây dẫn thẳng, song song, cách nhau 10 cm có dòng điện 2 A và 5 A chạy qua. Biết hai dây trên có chiều dài bằng nhau và bằng 20 cm. Lực từ tác dụng lên mỗi dây là
A. F = 4. N.
B. F = 4. N.
C. F = 4. N.
D. F = 4. N.
Có ba dòng điện thẳng song song , và ở trong cùng một mặt phẳng, cho = 20 A, = 15 A, = 25 A. Khoảng cách giữa và là a = 5 cm, giữa và là b = 3 cm. Lực tác dụng lên 1 m chiều dài của là
A. 37. N.
B. 3,7. N.
C. 25. N.
D. 12. N.
Hai dây dẫn thẳng dài, song song đặt cách nhau 5 cm trong không khí. Cho dòng điện chạy qua hai dây dẫn bằng nhau thì lực từ tác dụng lên mỗi đơn vị chiều dài của mỗi dây là N. Cường độ dòng điện qua mỗi dây là
A. A.
B. 25 A.
C. 5 A.
D. 0,5 A.
Khi tăng đồng thời cường độ dòng điện trong cả hai dây dẫn song song lên 3 lần thì lực từ tác dụng lên một đơn vị chiều dài của mỗi dây tăng lên
A. 3 lần.
B. 12 lần.
C. 6 lần.
D. 9 lần.
Chọn câu sai ? Từ trường tồn tại ở gần
A. một nam châm
B. một thanh thủy tinh được nhiễm điện do cọ xát
C. dây dẫn có dòng điện
D. chùm tia điện tử
Chọn câu sai ?
A. Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng của đường sức từ.
B. Các đường sức từ của từ trường đều là những đường thẳng song song, cách đều nhau.
C. Nói chung các đường sức điện thì không kín, còn các đường sức từ là những đường cong kín.
D. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo của nó là một đường sức từ của từ trường.
Có hai thanh kim loại bằng sắt, bề ngoài giống nhau. Khi đặt chúng gần nhau thì chúng hút nhau. Có kết luận gì về hai thanh đó ?
A. Đó là hai thanh nam châm.
B. Một thanh là nam châm, thanh còn lại là thanh sắt.
C. Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là hai thanh sắt.
D. Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là một thanh nam châm và một thanh sắt.
Trong bức tranh các đường sức từ, từ trường mạnh hơn được diễn tả bởi
A. các đường sức từ dày đặc hơn.
B. các đường sức từ nằm cách xa nhau.
C. các đường sức từ gần như song song nhau.
D. các đường sức từ nằm phân kì nhiều.