vietjack.com

29 câu trắc nghiệm Tụ điện cực hay có đáp án
Quiz

29 câu trắc nghiệm Tụ điện cực hay có đáp án

V
VietJack
Vật lýLớp 117 lượt thi
29 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm phát biểu sai

Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định

tụ điện là dụng cụ thường dùng để tích và phóng điện trong mạch

Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và cách nhau bởi một lớp cách điện

Điện tích Q mà tụ điện tích được tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt giữa hai bản của nó

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào dưới đây tạo thành một tụ điện?

Hai bản bằng nhôm phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm dung dịch NaOH

Hai bản bằng nhựa phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm paraphin

Hai bản bằng nhôm phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm paraphin

Hai bản bằng thủy tinh phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm dung dịch muối ăn.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?

W=CU22

W=Q22C

W=CQ2

W=QU2

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện có điện dung 2μF được tích điện ở hiệu điện thế U. Biết điện tích của tụ là 2,5.10-4C. Hiệu điện thế U là:

125V

50V

250V

500V

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện có điện dung 2μF được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là:

144J

1,44.10-4J

1,2.10-5J

12J

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Trên vỏ một tụ điện có ghi 50μF-100V. Điện tích lớn nhất mà tụ điện tích được là:

5.10-4C

5.10-3C

5000C

2C

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng có điện dung 6μF. Sau khi được tích điện, năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là 1,875.10-3J. Điện tích của tụ điện là:

1,06.10-4C

1,06.10-3C

1,5.10-4C

1,5.10-3C

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng có điện dung 4μF, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện có giá trị lớn nhất là 0,045J. Cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai bản tụ còn chịu được là:

1,5.105V/m

1,5.104V/m

2,25.104V/m

2,25.105V/m

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng có điện dung 4,8nF được tích điện ở hiệu điện thế 200V thì số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là:

4.1012

4.1021

6.1021

6.1012

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tụ điện có điện dung C1=2μF được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Tụ điện có điện dung C2=1μF được tích điện ở hiệu điện thế 15V . Sau đó ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Điện tích của mỗi tụ sau khi nối là:

Q'1=2,6C, Q'2=1,3C

Q'1=2,6.10-5C; Q'2=1,3.10-5C

Q'1=2,4.10-5C; Q'2=1,5.10-5C

Q'1=2,4C, Q'2=1,5C

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì

Điện tích của tụ điện không thay đổi.

Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần.

Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần.

Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là:

U = 50 (V)

U = 100 (V)

U = 150 (V)

U = 200 (V)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai tụ điện có điện dung C1=0,4(μF)C2=0,6(μF) ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5C. Hiệu điện thế của nguồn điện là:

U = 75 (V)

U = 50 (V)

U = 7,5.10-5 (V)

U = 5.10-4(V)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1=10(μF)C2=15(μF)C3=30(μF) mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:

Cb=5(μF).

Cb=10(μF).

Cb=15(μF).

Cb=55(μF).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1=10(μF)C2=15(μF)C3=30(μF mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:

Cb=5(μF).

Cb=10(μF).

Cb=15(μF).

Cb=55(μF).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1=20(μF)C2=30(μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của bộ tụ điện là:

Qb=3.10-3C

Qb=1,2.10-3C

Qb=1,8.10-3C

Qb=7,2.10-4C

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1=20(μF)C2=30(μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:

Q1=3.10-3C và Q2=3.10-3C

Q1=1,2.10-3C và Q2=1,8.10-3C

Q1=1,8.10-4C và Q2=1,2.10-4C

Q1=7,2.10-4C và Q2=7,2.10-4C

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1=20(μF)C2=30(μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:

U1=60(V) và U2=60(V)

U1=15(V) và U2=45(V)

U1=45(V) và U2=15(V)

U1=30(V) và U2=30(V)

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1=20(μF)C2=30(μF) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:

U1=60(V) và U2=60(V)

U1=15(V) và U2=45(V)

U1=45(V) và U2=15(V)

U1=30(V) và U2=30(V)

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1=20(μF)C2=30(μF) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:

Q1=3.10-3C và Q2=3.10-3C

Q1=1,2.10-3C và Q2=1,8.10-3C

Q1=1,8.10-3C và Q2=1,2.10-3C

Q1=7,2.10-3C và Q2=7,2.10-3C

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng

Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng.

Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.

Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng.

Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:

 

w=12Q2C

w=12CU2

w=12CU

w=εE29.109.8π

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện có điện dung C=6(μF) được mắc vào nguồn điện 100 (V). Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là:

0,3 (mJ)

30 (kJ)

30 (mJ)

3.104(J)

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện có điện dung C=5μF được tích điện, điện tích của tụ điện bằng 10-3C. Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì

Năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (mJ).

Năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (mJ).

Năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (kJ).

Năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (kJ).

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200 (V). Hai bản tụ cách nhau 4 (mm). Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:

W=1,105.10-8(J/m3)

W=11,05.10-8(J/m3)

W=8,842.10-8(J/m3)

W=88,42.10-8(J/m3)

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ điện bằng E=3.105(V/m). Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 (nC). Lớp điện môi bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản tụ là:

R = 11 (cm)

R = 22 (cm)

R = 11 (m)

R = 22 (m)

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C1=3(μF) tích điện đến hiệu điện thế U1=300V, tụ điện 2 có điện dung C2=2(μF) tích điện đến hiệu điện thế U2=200V. Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụ điện là:

U = 200(V)

U = 260(V)

U = 300(V)

U = 500(V)

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C1=3(μF) tích điện đến hiệu điện thế U1=300V, tụ điện 2 có điện dung C2=2(μF) tích điện đến hiệu điện thế U2=200V. Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Nhiệt lượng tỏa ra sau khi nối là:

175 (mJ)

169.10-3 (mJ)

6 (mJ)

6 (J)

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện tích của tụ điện

Không thay đổi

Tăng lên ε lần

Giảm đi ε lần

Thay đổi ε lần

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack