2048.vn

29 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 1: Cân bằng hóa học
Quiz

29 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 1: Cân bằng hóa học

A
Admin
Hóa họcLớp 116 lượt thi
29 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng cho phản ứng thuận nghịch?

Hằng số cân bằng của phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ.

Phản ứng có thể bị ảnh hưởng bởi chất xúc tác.

Số mol của chất phản ứng bằng với số mol của chất xúc tác.

Tại bất kì thời điểm nào, cũng diễn ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng (trong suốt quá trình phản ứng luôn diễn ra theo hai chiều ngược nhau).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nhận biết phản ứng thuận nghịch AB đạt đến cân bằng là

50% chất A chuyển thành chất B.

Chất A chuyển hoàn toàn thành chất B.

Chỉ 10% của chất A chuyển thành chất B.

Tốc độ chuyển từ chất A thành chất B bằng với tốc độ chuyển từ chất B thành chất A.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: PCl5(g)PCl3(g)+Cl2(g).. Khi đạt tới trạng thái cân bằng, nồng độ của \({\rm{PC}}{{\rm{l}}_5}\)\({\rm{PC}}{{\rm{l}}_3}\) lần lượt là \(0,4\;{\rm{mol}}\;{{\rm{L}}^{ - 1}}\)\(0,2\;{\rm{mol}}\;{{\rm{L}}^{ - 1}}.\) Nếu hằng số cân bằng \({{\rm{K}}_{\rm{C}}} = 0,5\); nồng độ của \({\rm{C}}{{\rm{l}}_2}\) ở trạng thái cân bằng là

\(0,5\;{\rm{mol}}\;{{\rm{L}}^{ - 1}}.\)

\(1,0\;{\rm{mol}}\;{{\rm{L}}^{ - 1}}.\)

\(1,5\;{\rm{mol}}\;{{\rm{L}}^{ - 1}}.\)

\(2,0\;{\rm{mol}}\;{{\rm{L}}^{ - 1}}.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hằng số tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch của sự thuỷ phân ester: CH3COOC2H5+H2OCH3COOH+C2H5OH lần lượt là \(1,1 \cdot {10^{ - 2}}\) giây\(^{ - 1}\)\(1,5 \cdot {10^{ - 3}}\) giây\(^{ - 1}\). Biết rằng động học của phản ứng thuỷ phân ester trên phù hợp với định luật tác dụng khối lượng. Hằng số cân bằng của phản ứng là

33,7.

7,33.

5,33.

33,3.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cân bằng:

NH4Cl(s)NH4+(aq)+Cl(aq)ΔrH298o=14,644 kJ.

Tác động nào sau đây làm cân bằng dịch chuyển sang phải?

Giảm nhiệt độ phản ứng.

Tăng nhiệt độ phản ứng.

Thêm tinh thể NH4C1 vào hỗn hợp phản ứng.

Thêm dung dịch NH4OH vào hỗn hợp phản ứng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là chất không điện li?

NaCl.

CH3COOH.

NH4OH.

C6H12O6.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình mô tả sự điện li của Ba(NO3)2 trong nước là

BaNO32(s)H2OBa(s)+2NO3(aq).

BaNO32(s)H2OBa2+(aq)+2NO3(g).

BaNO32(s)H2OBa2+(aq)+2NO3(aq).

BaNO32(s)H2OBa2+(s)+2NO3(aq).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không đúng về acid yếu?

Phân li một phần trong nước.

Có khả năng cho H+.

Dung dịch trong nước dẫn điện.

Có khả năng nhận H+.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không đúng về base mạnh?

Phân li hoàn toàn trong nước.

Có khả năng cho H+.

Dung dịch trong nước dẫn điện.

Có khả năng nhận H+.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng sau, xác định các chất đóng vai trò acid và các chất đóng vai trò base theo Thuyết Brønsted – Lowry.

HSO3(aq)+CN(aq)HCN(aq)+SO32(aq)

\({\rm{HSO}}_3^ - ,{\rm{HCN}}\) : base; \({\rm{C}}{{\rm{N}}^ - },{\rm{SO}}_3^{2 - }\) : acid.

\({\rm{HSO}}_3^ - ,{\rm{C}}{{\rm{N}}^ - }\): base; \({\rm{HCN}},{\rm{SO}}_3^{2 - }\) : acid.

\({\rm{HSO}}_3^ - ,{\rm{HCN}}\) : acid; \({\rm{C}}{{\rm{N}}^ - },{\rm{SO}}_3^{2 - }:\) base.

\({\rm{HSO}}_3^ - ,{\rm{SO}}_3^{2 - }\) : acid; \({\rm{C}}{{\rm{N}}^ - },{\rm{HCN}}\) : base.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp chất nào sau đây là cặp acid – base liên hợp?

HCl, NaOH.

NH4Cl, NaOH.

H2SO4, HSO4.

KCN, HCN.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp chất nào sau đây không phải là cặp acid – base liên hợp?

H3O+/H2O.

HCN/CN-.

HCI/Cl-.

CH3COOH/OH-.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan 2 g NaOH rắn vào nước tạo 1 L dung dịch. pH của dung dịch thu được là 

10,25.

8,56.

12,70.

10,89.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trộn 200 mL dung dịch HC1 có pH = 2 với 300 mL dung dịch NaOH có pH = 12. pH của dung dịch thu được sau khi trộn là

2.

12.

11,3.

7.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 0,01 mol BaO trong 100 mL nước. Giả thiết base được tạo thành phân li hoàn toàn trong dung dịch. pH của dung dịch là

13,3.

8,5.

6,0.

8.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tạo 1 600 mL dung dịch HCl có pH = 1,5; lượng HC1 12 M cần dùng để pha loãng với nước là

5,8 mL.

4,2 mL.

9,3 mL.

13 mL.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

50 mL dung dịch KOH 0,10 M đựng trong cốc A được chuẩn độ bằng dung dịch HNO3 0,10 M. Sau khi thêm được 52 mL dung dịch HNO3 vào, pH của dung dịch trong cốc A là

6,50.

3,01.

2,71.

2,41.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi chuẩn độ 100,0 mL dung dịch NaOH 0,1 M (dung dịch A) bằng dung dịch HCl 1,0 M, thể tích dung dịch HCl cần thêm vào để pH của dung dịch A bằng 12 là

 

10,0 mL.

9,52 mL.

10,5 mL.

8,91 mL.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Base là một chất làm tăng nồng độ ion hydroxide trong nước.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Acid là chất có khả năng cho H+. Base là chất có khả năng nhận H+.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Tất cả mọi acid và base đều phân li hoàn toàn trong nước.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Các ion tác dụng với nước nếu tạo ra H+ là acid, nếu tạo ra OH- là base.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Đây là phản ứng thu nhiệt.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Đây là phản ứng toả nhiệt.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Nếu trộn 20 mol NO2(g) với 2 mol N2O4(g) ở 400 K, thì lượng N2O4 được tạo thành nhiều hơn.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Enthalpy của phản ứng có giá trị dương.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đưa 1 mol N2 và 3 mol H2 vào một bình phản ứng rỗng dung tích 1 L ở một nhiệt độ T. Sau khi phản ứng đạt cân bằng, NH3 tạo ra được trung hoà bởi 100 mL dung dịch HCl 1 M. Xác định hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở 500 K, hằng số cân bằng của phản ứng: 2BrCl(g)Br2(g)+Cl2(g) KC = 32. Nếu ban đầu, chỉ có BrCl(g) và nồng độ của BrC1là 3,3.10-3mol L-1. Tính nồng độ của BrCl(g) trong hỗn hợp phản ứng khi cân bằng.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta thực hiện phép chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,10 M. Trong một thí nghiệm, để chuẩn độ 100,0 mL dung dịch HCl đạt đến điểm tương đương cần chính xác 10,0 mL dung dịch NaOH 0,10 M. Xác định pH của dung dịch HCl.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack