29 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 1: Cân bằng hóa học
29 câu hỏi
Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng cho phản ứng thuận nghịch?
Hằng số cân bằng của phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ.
Phản ứng có thể bị ảnh hưởng bởi chất xúc tác.
Số mol của chất phản ứng bằng với số mol của chất xúc tác.
Tại bất kì thời điểm nào, cũng diễn ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng (trong suốt quá trình phản ứng luôn diễn ra theo hai chiều ngược nhau).
Đặc điểm nhận biết phản ứng thuận nghịch đạt đến cân bằng là
50% chất A chuyển thành chất B.
Chất A chuyển hoàn toàn thành chất B.
Chỉ 10% của chất A chuyển thành chất B.
Tốc độ chuyển từ chất A thành chất B bằng với tốc độ chuyển từ chất B thành chất A.
Cho phản ứng: . Khi đạt tới trạng thái cân bằng, nồng độ của \({\rm{PC}}{{\rm{l}}_5}\) và \({\rm{PC}}{{\rm{l}}_3}\) lần lượt là \(0,4\;{\rm{mol}}\;{{\rm{L}}^{ - 1}}\) và \(0,2\;{\rm{mol}}\;{{\rm{L}}^{ - 1}}.\) Nếu hằng số cân bằng \({{\rm{K}}_{\rm{C}}} = 0,5\); nồng độ của \({\rm{C}}{{\rm{l}}_2}\) ở trạng thái cân bằng là
\(0,5\;{\rm{mol}}\;{{\rm{L}}^{ - 1}}.\)
\(1,0\;{\rm{mol}}\;{{\rm{L}}^{ - 1}}.\)
\(1,5\;{\rm{mol}}\;{{\rm{L}}^{ - 1}}.\)
\(2,0\;{\rm{mol}}\;{{\rm{L}}^{ - 1}}.\)
Hằng số tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch của sự thuỷ phân ester: lần lượt là \(1,1 \cdot {10^{ - 2}}\) giây\(^{ - 1}\) và \(1,5 \cdot {10^{ - 3}}\) giây\(^{ - 1}\). Biết rằng động học của phản ứng thuỷ phân ester trên phù hợp với định luật tác dụng khối lượng. Hằng số cân bằng của phản ứng là
33,7.
7,33.
5,33.
33,3.
Cho cân bằng:
Tác động nào sau đây làm cân bằng dịch chuyển sang phải?
Giảm nhiệt độ phản ứng.
Tăng nhiệt độ phản ứng.
Thêm tinh thể NH4C1 vào hỗn hợp phản ứng.
Thêm dung dịch NH4OH vào hỗn hợp phản ứng.
Chất nào sau đây là chất không điện li?
NaCl.
CH3COOH.
NH4OH.
C6H12O6.
Phương trình mô tả sự điện li của Ba(NO3)2 trong nước là
Đặc điểm nào sau đây không đúng về acid yếu?
Phân li một phần trong nước.
Có khả năng cho H+.
Dung dịch trong nước dẫn điện.
Có khả năng nhận H+.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về base mạnh?
Phân li hoàn toàn trong nước.
Có khả năng cho H+.
Dung dịch trong nước dẫn điện.
Có khả năng nhận H+.
Trong phản ứng sau, xác định các chất đóng vai trò acid và các chất đóng vai trò base theo Thuyết Brønsted – Lowry.
\({\rm{HSO}}_3^ - ,{\rm{HCN}}\) : base; \({\rm{C}}{{\rm{N}}^ - },{\rm{SO}}_3^{2 - }\) : acid.
\({\rm{HSO}}_3^ - ,{\rm{C}}{{\rm{N}}^ - }\): base; \({\rm{HCN}},{\rm{SO}}_3^{2 - }\) : acid.
\({\rm{HSO}}_3^ - ,{\rm{HCN}}\) : acid; \({\rm{C}}{{\rm{N}}^ - },{\rm{SO}}_3^{2 - }:\) base.
\({\rm{HSO}}_3^ - ,{\rm{SO}}_3^{2 - }\) : acid; \({\rm{C}}{{\rm{N}}^ - },{\rm{HCN}}\) : base.
Cặp chất nào sau đây là cặp acid – base liên hợp?
HCl, NaOH.
NH4Cl, NaOH.
H2SO4, HSO4.
KCN, HCN.
Cặp chất nào sau đây không phải là cặp acid – base liên hợp?
H3O+/H2O.
HCN/CN-.
HCI/Cl-.
CH3COOH/OH-.
Hoà tan 2 g NaOH rắn vào nước tạo 1 L dung dịch. pH của dung dịch thu được là
10,25.
8,56.
12,70.
10,89.
Trộn 200 mL dung dịch HC1 có pH = 2 với 300 mL dung dịch NaOH có pH = 12. pH của dung dịch thu được sau khi trộn là
2.
12.
11,3.
7.
Hoà tan hoàn toàn 0,01 mol BaO trong 100 mL nước. Giả thiết base được tạo thành phân li hoàn toàn trong dung dịch. pH của dung dịch là
13,3.
8,5.
6,0.
8.
Để tạo 1 600 mL dung dịch HCl có pH = 1,5; lượng HC1 12 M cần dùng để pha loãng với nước là
5,8 mL.
4,2 mL.
9,3 mL.
13 mL.
50 mL dung dịch KOH 0,10 M đựng trong cốc A được chuẩn độ bằng dung dịch HNO3 0,10 M. Sau khi thêm được 52 mL dung dịch HNO3 vào, pH của dung dịch trong cốc A là
6,50.
3,01.
2,71.
2,41.
Khi chuẩn độ 100,0 mL dung dịch NaOH 0,1 M (dung dịch A) bằng dung dịch HCl 1,0 M, thể tích dung dịch HCl cần thêm vào để pH của dung dịch A bằng 12 là
10,0 mL.
9,52 mL.
10,5 mL.
8,91 mL.
a. Base là một chất làm tăng nồng độ ion hydroxide trong nước.
b. Acid là chất có khả năng cho H+. Base là chất có khả năng nhận H+.
c. Tất cả mọi acid và base đều phân li hoàn toàn trong nước.
d. Các ion tác dụng với nước nếu tạo ra H+ là acid, nếu tạo ra OH- là base.
a. Đây là phản ứng thu nhiệt.
b. Đây là phản ứng toả nhiệt.
c. Nếu trộn 20 mol NO2(g) với 2 mol N2O4(g) ở 400 K, thì lượng N2O4 được tạo thành nhiều hơn.
d. Enthalpy của phản ứng có giá trị dương.
Đưa 1 mol N2 và 3 mol H2 vào một bình phản ứng rỗng dung tích 1 L ở một nhiệt độ T. Sau khi phản ứng đạt cân bằng, NH3 tạo ra được trung hoà bởi 100 mL dung dịch HCl 1 M. Xác định hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3.
Ở 500 K, hằng số cân bằng của phản ứng: KC = 32. Nếu ban đầu, chỉ có BrCl(g) và nồng độ của BrC1là 3,3.10-3mol L-1. Tính nồng độ của BrCl(g) trong hỗn hợp phản ứng khi cân bằng.
Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta thực hiện phép chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,10 M. Trong một thí nghiệm, để chuẩn độ 100,0 mL dung dịch HCl đạt đến điểm tương đương cần chính xác 10,0 mL dung dịch NaOH 0,10 M. Xác định pH của dung dịch HCl.

