vietjack.com

283 Bài trắc nghiệm Mắt và các dụng cụ quang cực hay có lời giải chi tiết (Phần 1)
Quiz

283 Bài trắc nghiệm Mắt và các dụng cụ quang cực hay có lời giải chi tiết (Phần 1)

V
VietJack
Vật lýLớp 119 lượt thi
35 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật thật AB đặt trước một thấu kính phân kì cho một ảnh A’B’. Khi đó ảnh A’B’

luôn là ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.

luôn là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

có thể là ảnh thật hoặc ảnh ảo tùy thuộc vào vị trí của vật.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho lăng kính có góc chiết quang A đặt trong không khí. Chiếu chùm tia sáng màu lục theo phương vuông góc mặt bên thứ nhất thì tia ló ra khỏi lăng kính nằm sát mặt bên thứ hai. Nếu chiếu tia sáng gồm 3 ánh sáng màu đơn sắc: cam, chàm , tím vào lăng kính theo như phương trên thì các tia ló ra khỏi lăng kính ở mặt bên thứ hai

chỉ có tia cam.

gồm hai tia màu chàm và màu tím.

chỉ có màu tím.

gồm màu cam và màu chàm.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới

Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng

Góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới

Góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Khi đặt vật sáng cách thấu kính 10cm thì vị trí, tính chất, chiều và độ lớn của ảnh là

cách thấu kính 20cm, ảo, ngược chiều và gấp đôi vật.

cách thấu kính 20cm, ảo, cùng chiều và gấp đôi vật.

cách thấu kính 20cm, thật, ngược chiều và gấp đôi vật.

cách thấu kính 20cm, thật, cùng chiều và gấp đôi vật

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức trong trường hợp nào sau đây là công thức về số bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực?

G=f1f2

G=f2f1

G=f1f2

G=δDf1f2

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ có tia ló

truyền thẳng

phản xạ ngược trở lại

đi qua tiêu điểm ảnh chính

đi qua quang tâm

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mắt lão nhìn thấy vật ở xa vô cùng khi

mắt không điều tiết

đeo kính phân kì và mắt không điều tiết

đeo kính lão

đeo kính hội tụ và mắt không điều tiết

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giờ thực hành, để đo tiêu cự f của một thấu kính hội tụ, một học sinh dùng một vật sáng phẳng nhỏ AB và một màn ảnh. Đặt vật sáng song song với màn và cách màn ảnh một khoảng D = 200 cm. Dịch thấu kính dọc trục chính trong khoảng giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn, hai vị trí này cách nhau một khoảng l= 60 cm. Giá trị của f là

60 cm

45,5 cm

20 cm

30 cm

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới bằng 600 thì chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới là

0,58

0,71

1,33

1,73

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiếu chùm ánh sáng trắng, hẹp từ không khí vào bể đựng chất lỏng có đáy phẳng, nằm ngang với góc tới 300 thì thu được dải màu ở đáy bể có bề rộng 1,5 cm. Biết chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng tím là 1,45 và đối với ánh sáng đỏ là 1,41; chiều sâu nước trong bể là

1,26 m

1,45 m

1,53 m

1,12 m

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm được ghép đồng trục với một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm, đặt cách thấu kính thứ nhất 50 cm. Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính và trước thấu kính một 20 cm. Ảnh cuối cùng

ảo và cách kính hai 40 cm

thật và cách kính hai 120 cm

thật và cách kính hai 40 cm

ảo và cách kính hai 120 cm

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 10 cm, điểm cực viễn cách mắt 50 cm, đeo kính có độ tụ − 2 điốp, sát mắt thì nhìn rõ vật

ở xa vô cực nhưng mắt vẫn cần điều tiết

ở gần nhất cách mắt một đoạn 10 cm

cách mắt 50 cm mà mắt không cần điều tiết

ở xa vô cực mà không cần điều tiết

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt một vật phẳng nhỏ AB dài 4 cm rất gần và vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Nếu tiêu cự của thấu kính bằng -12 cm và vật cách thấu kính 12 cm thì ta thu được

ảnh thật cao 2 cm

ảnh ảo cao 4 cm

ảnh ảo cao 2 cm

ảnh thật cao 4 cm

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mắt không có tật là mắt

khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước màng lưới.

khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên màng lưới.

khi quan sát ở điểm cực cận mắt không phải điều tiết.

khi quan sát ở điểm cực viễn mắt phải điều tiết.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây không đúng khi nói về tật cận thị?

Khoảng cách từ mắt tới điểm cực viễn là hữu hạn.

Điểm cực cận xa mắt hơn so với mắt không tật.

Khi không điều tiết thì chùm sáng song song tới sẽ hội tụ trước võng mạc.

Phải đeo kính phân kì để sửa tật.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây về cách khắc phục các tật của mắt là không đúng?

Mắt lão cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa

Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần

Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực.

Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để khắc phục tận cận thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết thì cần đeo kính

phân kì có độ tụ nhỏ.

hội tụ có độ tụ thích hợp.

hội tụ có độ tụ nhỏ.

phân kì có độ tụ thích hợp.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giờ thực hành môn Sinh học, để quan sát những vật nhỏ như tế bào thì các bạn học sinh phải dùng

kính cận

kính lúp

kính thiên văn

kính hiển vi

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn, ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Có thể kết luận gì về loại thấu kính

Thấu kính là hội tụ.

Thấu kính là phân kì

hai loại thấu kính đều phù hợp

không thể kết luận được.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để mắt nhìn rõ vật tại các các vị trí khác nhau, mắt phải điều tiết. Đó là sự thay đổi :

vị trí thể thuỷ tinh.

vị trí thể thuỷ tinh và màng lưới.

độ cong thể thuỷ tinh.

vị trí màng lưới.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên vành của một kính lúp có ghi 10×, độ tụ của kính lúp này bằng

10 dp.

2,5 dp.

25 dp.

40 dp.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. M là một điểm nằm ừên trục chính của thấu kính, P là một chất điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng trùng với M. Gọi P’ là ảnh của P qua thấu kính. Khi P dao động theo phương vuông góc với trục chính, biên độ 5 cm thì P’ là ảnh ảo dao động với biên độ 10 cm. Nếu P dao động dọc theo trục chính với tần số 5 Hz, biên độ 2,5 cm thì P’ có tốc độ trung bình trong khoảng thời gian 0,2 s bằng

1,5 m/s.

1,25 m/s.

2,25 m/s.

1,0 m/s.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người cao 170 cm, mắt cách đỉnh 10 cm. Người ấy đứng trước gương phẳng treo thẳng đứng trên tường. Chiều cao tối thiểu của gương và khoảng cách tối đa từ mép dưới của gương tới mặt đất là bao nhiêu để có thể nhìn toàn bộ ảnh mình trong gương?

75 cm và 90 cm.

80 cm và 85 cm.

85 cm và 80 cm.

82,5 cm và 80 cm.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người có điểm cực viền cách mắt 20 cm. Người đó cần đọc một thông báo đặt cách mắt 40cm mà không có kính cận. Người đó dùng một thấu kính phân kì có tiêu cự là -15 cm. Hỏi phải đặt thấu kính này cách mắt bao nhiêu để có thể đọc thông báo mà mắt không điều tiết:

10cm

50cm

15cm

30cm

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người cận thị khi đeo kính có độ tụ –2,5dp thì nhìn rõ các vật cách mắt từ 22cm đến vô cực. Kính cách mắt 2cm. Độ biến thiên độ tụ của mắt khi điều tiết không mang kính:

ΔD=5dp

ΔD=3,9dp

ΔD=2,5dp

ΔD=4,14dp

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ ta được ảnh A1B1 . Đưa vật về gần thấu kính thêm 90 cm thì ảnh A2B2 cao gấp đôi ảnh trước và cách ảnh trước 20 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng

-50 cm

-40 cm

-60 cm

-80 cm

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật AB đặt cách thấu kính hội tụ một đoạn 30 cm. ảnh A1B1 là ảnh thật. Di chuyển vật đến vị trí khác thì được một ảnh cùng độ lớn cách thấu kính 20 cm. Tiêu cự của thấu kính là

10 cm.

15 cm.

20 cm.

25 cm.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mắt không có tật, có điểm cực cận cách mắt 20cm. Khoảng cách từ ảnh của vật (điểm vàng) đến quang tâm của thuỷ tinh thể của mắt là 1,5cm. Trong quá trình điều tiết, độ tụ của mắt có thể thay đổi trong giới hạn nào?

Không thay đổi

0 £ D £ 5 dp

5 dp £ D £ 66,7 dp

66,7 dp £ D £ 71,7 dp

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người cao 170cm, mắt cách đỉnh 10cm. Người ấy đứng trước gương phẳng treo thẳng đứng trên tường. Chiều cao tối thiểu của gương và khoảng cách tối đa từ mép dưới của gương tới mặt đất là bao nhiêu để có thể nhìn toàn bộ ảnh của mình trong gương?

75cm và 90cm.

80cm và 85cm.

85cm và 80cm.

82,5cm và 80cm.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt vật AB trước thấu kính phân kỳ, ta được ảnh A’B’. Đưa vật ra xa thấu kính thêm 30cm thì ảnh tịnh tiến 1cm. Ảnh trước cao gấp 1,2 lần sau. Tiêu cực của thấu kính là

-10cm.

-20cm.

-30cm.

-40cm.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Khi đeo kính có độ tụ -2đp, người này có thể đọc được một trang sách cách mắt gần nhất là 20 cm. Khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt người này khi không đeo kính có thể nhận giá trị (coi kính đeo sát mắt)

24,3 cm

14,3 cm

4,3 cm

13,4 cm

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật A1B1 cao 2cm. Di chuyển AB lại gần thấu kính 45cm thì được một ảnh thật cao gấp 10 lần ảnh trước và cách ảnh trước 18cm. Tiêu cự của thấu kính là

5 cm.

10 cm.

15 cm.

20 cm.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thấu kính mỏng hai mặt lồi có cùng bán kính R1=R2=10cm. Chiết suất của thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần luợt là nđ=1,61  và nt=1,69. Chiếu chùm tia sáng trắng song song với trục chính tới thấu kính. Đặt một màn ảnh vuông góc với trục chính và đi qua tiêu điểm của tia đỏ. Tính độ rộng của vệt sáng trên màn. Biết thấu kính có rìa là đường tròn có đường kính d=25cm.

1,64 cm.

3,28 cm.

0,82 cm

6,56 cm.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thấu kính mỏng hai mặt lồi có cùng bán kính R1=R2=10cm. Chiết suất của thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là nd=1,61 và nt=1,69. Chiếu chùm tia sáng trắng song song với trục chính tới thấu kính. Đặt mọt màn ảnh vuông góc với trục chính và đi qua tiêu điểm của tia đỏ. Tính độ rộng của vệt sáng trên màn. Biết thấu kính có rìa là đường tròn có đường kính d = 25cm.

1,64cm

3,28cm

1,64mm

3,28mm

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính phân kì cho ảnh ảo cao bằng nửa vật và cách vật 10 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng

20 cm

−20cm

10 cm

−10 cm

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack