35 câu hỏi
Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung
Bằng chứng tế bào học về bộ NST
Bằng chứng về hiện tượng lại giống
Bằng chứng phôi sinh học
Tính phổ biến của mã di truyền
Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình
Giữ lại các kiểu gen thích nghi với điều kiện môi trường sống
Tích lũy những biến dị trong đời cá thể phù hợp với điều kiện ngoại cảnh
Song song đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật
Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật
Sự kiện nổi bật nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại Trung sinh là
khí hậu khô, đại lục chiếm ưu thế, cây hạt trần và bò sát ngự trị
khí hậu nóng và ẩm, cây có mạch và động vật di cư lên cạn
khí hậu khô và lạnh, cây có hoa ngự trị, phân hóa thú, chim và côn trùng
khí hậu khô và lạnh, phát sinh nhóm linh trưởng và xuất hiện loài người
Học thuyết tiến hóa hiện đại coi đột biến là một trong những nhân tố tiến hóa, trong đó vai trò của đột biến thể hiện ở
Gây ra những biến dị di truyền ở các đặc tính hình thái, sinh lý, hóa sinh, tập tính sinh học, gây ra những sai khác nhỏ hoặc những biến đổi lớn lên cơ thể sinh vật
Quá trình đột biến làm biến đổi những tính trạng vốn có trên cơ thể sinh vật, những điểm khác biệt này sẽ được nhân lên để tạo thành loài mới trong quá trình tiến hóa nhỏ
Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa, làm cho mỗi tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú
Quá trình biến dị tạo nên sự đa hình cần thiết của một quần thể, giúp quần thể tham gia vào quá trình tiến hóa như một đơn vị cơ sở
Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác?
Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật có tốc độ phụ thuộc vào khả năng sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy các biến dị của loài cùng với nó là áp lực chọn lọc
Cùng với sự phân hóa về môi trường sống, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một nhân tố sáng tạo ra các alen thích nghi
Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường không phải là hoàn hảo. Để có được một đặc điểm thích nghi nào đó thì sinh vật phải trả giá ở các mức độ khác nhau
Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính chất tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác nó có thể là đặc điểm bất lợi
Nghiên cứu các quần thể khi kích thước quần thể biến động cho thấy các xu hướng biến động:
(1) Số lượng cá thể ít, nội phối tăng, thoái hóa di truyền.
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm tăng cạnh tranh khác loài và làm giảm số lượng cá thể của quần thể
(3) Sự hỗ trợ cùng loài giảm đi, khả năng chống chịu với điều kiện môi trường trở nên hạn chế.
(4) Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể thành thục sinh dục bị giảm, tỷ lệ sinh giảm.
(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể.
Kích thước quần thể giảm đến mức tối thiểu thường dẫn đến các xu hướng
(1); (2); (3)
(1); (2); (3) ; (4)
(1); (3); (4)
(1); (3); (4) ; (5)
Các nhà khoa học cho rằng dạng vật chất di truyền đầu tiên sử dụng trong quá trình tiến hóa không phải là ADN mà là ARN. Dẫn liệu gần nhất để xác thực luận điểm trên:
Kích thước ARN đủ nhỏ để chứa thông tin di truyền của những sinh vật sống đơn giản đầu tiên
Trong quá trình tổng hợp protein có sự tham gia trực tiếp của các dạng ARN mà không có sự tham gia của ADN
Các thành phần ribonucleotide dễ tổng hợp hóa học hơn so với nucleotide do vậy chắc chắn ARN có mặt trước ADN trong quá trình tiến hóa
Ở các dạng tế bào đều chứa 2 dạng nucleic acid đó là ADN và ARN
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tiến hóa nhỏ:
Diễn ra trên những phạm vi nhỏ
Cải biến vốn gen của quần thể
Có thể xây dựng các thực nghiệm kiểm chứng
Hình thành các bậc phân loại trên loài
Kỷ Silua thuộc đại Cổ sinh bắt đầu cách đây khoảng 444 triệu năm với đặc điểm quá trình hình thành các lục địa, mực nước biển dâng cao và khí hậu nóng ẩm, trong đó đặc điểm các sinh vật điển hình bao gồm
Phân hóa bò sát và côn trùng, nhiều loài động vật biển bị tuyệt diệt
Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng
Sự kiện quan trọng nhất là cây có mạch xuất hiện và sự di cư của động vật lên cạn
Cây hạt trần và các loài bò sát khổng lồ ngự trị mặt đất, bắt đầu phân hóa chim
Quá trình hình thành loài thường trải qua nhiều giai đoạn trung trung gian, mỗi giai đoạn sự cách ly giữa các quần thể ngày càng được xác lập bền vững hơn cho đến khi có sự cách ly hoàn toàn về sinh sản. Trong số các hiện tượng chỉ ra dưới đây:
(1) Con lai giữa lừa và ngựa không có khả năng sinh sản.
(2) Chim sẽ cái không hứng thú với tiếng hót họa mi trống.
(3) Cấu tạo cơ quan sinh dục của chuột và voi khác nhau, không giao phối được.
(4) Nòi chim sẻ châu Á giao phối với chim sẻ châu Âu nhưng phôi tạo ra không phát triển được.
(5) Phượng ra hoa vào mùa hè, hoa sữa ra hoa vào mùa thu, chúng không thể giao phấn.
Các ví dụ về hiện tượng cách ly trước hợp tử bao gồm:
(1); (2) và (4)
(2); (3) và (4)
(2); (3) và (5)
(1); (3) và (5)
Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau
Tế bào là đơn vị sống căn bản của sinh giới, mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ 1 hay nhiều tế bào
Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau
Trong mẫu hổ phách thu được có các côn trùng với niên đại hàng trăm triệu năm
Điều khẳng định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên KHÔNG chính xác?
Thực chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen và qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể
Kết quả của chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường
Các alen lặn có hại đặc biệt là các alen lặn gây chết thường bị đào thải nhanh chóng khỏi vốn gen của quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
Về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, nhận định nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên
Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã
Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học
Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể hiện hoạt tính enzyme
Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác?
Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường không phải là hoàn hảo. Để có được một đặc điểm thích nghi nào đó thì sinh vật phải trả giá ở các mức độ khác nhau
Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính chất tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác nó có thể là đặc điểm bất lợi
Cùng với sự phân hóa về môi trường sống, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một nhân tố sáng tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường
Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật có tốc độ phụ thuộc vào khả năng sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy các biến dị của loài cùng với nó là áp lực chọn lọc
Quá trình hình thành loài mới có thể theo những cơ chế cách ly khác nhau. Trong số đó vai trò của cách ly địa lý trong một số trường hợp là rất quan trọng, khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của cách ly địa lý
Điều kiện địa lý khác biệt là nguyên nhân quan trọng nhất gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật
Cách ly địa lý là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hiện tượng cách ly sinh sản do sự ngăn cản quá trình gặp gỡ giữa các cá thể
Cách ly địa lý tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây ra bởi các nhân tố tiến hóa tác động vào quần thể
Ngay cả trong những điều kiện địa lý như nhau, giữa các cá thể trong cùng một quần thể cũng có thể thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau, từ đó dẫn đến quá trình hình thành loài mới
Trong một sinh cảnh có nhiều loài cùng phát sinh từ một loài gốc ban đầu, chúng là những loài có mối quan hệ họ hàng gần. Trong quá trình sống, chúng sử dụng các yếu tố sống của môi trường giống nhau. Sự cạnh tranh giữa các loài này thường:
làm cho chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái
làm cho các loài này đều bị tiêu diệt
làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh
làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài
Trong số các khẳng định sau về các giai đoạn phát sinh sự sống trên trái đất, có bao nhiêu khẳng định chính xác?
I. Quá trình hình thành các đại phân tử sinh học có thể xảy ra trong đại dương cổ đại, hình thành nên đại dương với nồng độ chất hữu cơ mật độ cao.
II. Các phân tử protein đầu tiên có thể đã được hình thành trong khí quyển cổ đại nhờ năng lượng tia sét và nước mưa.
III. Quá trình tiến hóa sinh học là giai đoạn từ những đại phân tử hữu cơ hình thành các hệ tương tác và tạo ra tế bào sơ khai đầu tiên.
IV. Trong quá trình tiến hóa, có nhiều dẫn liệu cho thấy ADN xuất hiện trước ARN và ARN chỉ được tạo ra nhờ quá trình phiên mã từ 1 mạch của ADN
4
2
1
3
Hình ảnh dưới đây mô tả một bằng chứng tiến hóa:
Khẳng định nào về dạng bằng chứng tiến hóa này là chính xác?
Đây là bằng chứng tiến hóa trực tiếp
Bằng chứng này phản ánh tiến hóa hội tụ
Bằng chứng này cho thấy các loài này có tổ tiên chung
Sự khác nhau trong cấu tạo một số nét cho thấy chúng có tổ tiên chung
Thông thường, ta có thể phân biệt nhanh hai cá thể khác loài nhờ sử dụng tiêu chuẩn:
Di truyền
Hình thái
Sinh lý
Địa lý – sinh thái
Dạng vượn người hiện đại đang tồn tại mang nhiều đặc điểm giống người nhất hiện nay là
Đười ươi
Tinh tinh
Gorila
Vượn
Theo quan niệm hiện đại, vai trò của ngẫu phối thể hiện ở
Là nhân tố quyết định sự hình thành các kiểu gen thích nghi và do đó là nhân tốt quyết định tốc độ và chiều hướng của quá trình tiến hóa
Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen trong quần thể, từ đó tạo ra sự đa hình cân bằng di truyền trong quần thể
Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể từ đó tạo ra nguyên liệu phong phú cho quá trình chọn lọc
Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá đồng thời trung hòa các đột biến lặn có hại trong quần thể dưới dạng thể dị hợp, phát tán các đột biến ra khắp quần thể
Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì
cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên
hoàn toàn biệt lập về khu phân bố
giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên
hoàn toàn khác nhau về hình thái
Cho các bằng chứng tiến hóa sau đây:
(1). Mẫu hổ phách chứa côn trùng từ kỷ Phấn trắng.
(2). Mẫu than đá lấy từ Quảng Ninh.
(3). Sự giống nhau trong cấu trúc chi trước của hà mã và vây cá voi.
(4). 98% trình tự ADN của người và tinh tinh giống nhau.
(5). Người và tinh tinh đều xuất hiện hiện tượng có kinh nguyệt trong chu kỳ sinh dục.
Số lượng các bằng chứng tiến hóa là bằng chứng gián tiếp là
2
4
3
1
Lưỡng cư phát triển cực thịnh cùng với sự phát triển của các dạng côn trùng khổng lồ xuất hiện ở
Kỷ Cambri đại Cổ Sinh
Kỷ Jura của đại Trung sinh
Kỷ Phấn trắng của đại Trung sinh
Kỷ Cacbon của đại Cổ sinh
Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng
Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định
Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể
Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi
Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
(1), (2), (4), (5)
(1), (3), (4), (5)
(1), (4), (5), (6)
(2), (4), (5), (6)
Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa
Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật
Phần lớn các loài thực vật hiện nay được hình thành dựa trên con đường lai xa và đa bội hóa
Trong tiến trình lịch sử phát triển sự sống, sự xuất hiện tế bào nguyên thủy sơ khai đóng vai trò vô cùng quan trọng. Phát biểu nào dưới đây không chính xác khi nói về tế bào nguyên thủy này?
Tế bào nguyên thủy là tập hợp các đại phân tử trong một hệ thống mở, có màng lipôprôtêin bao bọc bên ngoài
Tế bào nguyên thủy gồm một cấu trúc màng lipôprôtêin bao bọc quanh các đại phân tử hòa tan, không trao đổi chất với môi trường
Sự xuất hiện của tế bào nguyên thủy là bước khởi đầu cần thiết cho sự xuất hiện cơ thể sống đơn bào đầu tiên
Tế bào nguyên thủy cũng chịu tác dụng của chọn lọc tự nhiên trên cơ sở đột biến gen và tác động của ngoại cảnh
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
Quá trình tiến hóa xảy ra ở hai cấp độ, tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn
Quá trình tiến hóa nhỏ mô tả sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể và đích hướng tới là sự hình thành loài mới
Quá trình tiến hóa nhỏ xảy ra trên phạm vi rộng lớn, trong một khoảng thời gian rất dài và khó có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm
Quá trình tiến hóa lớn cho thấy sự hình thành các bậc phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới
Loài lúa mì trồng hiện nay có nguồn gốc từ lúa mì hoang dại, chúng được hình thành do
Sự cách li địa lí giữa lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ
Kết quả của quá trình lai xa khác loài
Kết quả của tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì
Kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần
Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm:
CH4, NH3, H2 và hơi nước
CH4, CO2, H2 và hơi nước
N2, NH3, H2 và hơi nước
CH4, NH3, O2 và hơi nước
Quyết trần phát triển rực rỡ và sau đó đi vào diệt vong, quá trình này xảy ra ở
Kỷ Cambri của đại Cổ sinh
Kỷ Cacbon của đại Cổ sinh
Kỷ Jura của đại Trung sinh
Kỷ Silua của đại Cổ sinh
Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là:
Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi locus biến đổi theo một hướng xác định
Quy định chiều hướng, nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa
Làm cho thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể thay đổi đột ngột trong một khoảng thời gian ngắn
Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của các cá thể mang nhiều đặc điểm thích nghi với các điều kiện của môi trường
Phát biểu nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên KHÔNG chính xác?
Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi
Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi locus biến đổi theo một hướng xác định
Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng locus riêng rẽ mà tác động lên toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động lên từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động lên cả quần thể
Trong một quần thể đa hình thì chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đột biến trung tính, qua đó biến đổi thành phần kiểu gen trong quần thể
Phát biểu nào dưới đây liên quan đến quá trình hình thành loài mới là KHÔNG chính xác?
Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn
Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là một quần thể hay nhóm quần thể tồn tại, phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái, vượt qua chọn lọc tự nhiên theo thời gian
Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì cơ chế cách ly sinh sản giữa hai loài phức tạp và việc đa bội hóa ít khi thành công
Hình thành loài dưới tác động của cách ly địa lý và cách ly sinh thái luôn diễn ra độc lập với nhau dẫn tới cơ chế hình thành loài cùng khu và khác khu

