2048.vn

28 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 9: Amino acid và peptide (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

28 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 9: Amino acid và peptide (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
Hóa họcLớp 1210 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là

valine.

lysine.

alanine.

glycine.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số liên kết peptide có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

4.

5.

3.

2.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là tripeptide?

Val-Gly.

Ala-Val.

Gly-Ala-Val.

Gly-Ala.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptide X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của X là

Gly-Ala-Val-Phe.

Ala-Val-Phe-Gly.

Val-Phe-Gly-Ala.

Gly-Ala-Phe-Val.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino acid X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là

alanine.

glycine.

valine.

lysine.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất X có công thức H2N-CH(CH3)COOH. Tên gọi của X là

glycine.

valine.

alanine.

lysine.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitrogen trong alanine là

15,73%.

18,67%.

15,05%.

17,98%.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Aminoacetic acid (NH2-CH2-COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

NaNO3.

NaCl.

HCl.

Na2SO4.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: aniline; saccharose; glycine; glutamic acid. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là

3.

2.

1.

4.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là

X, Y, Z, T.

X, Y, T.

X, Y, Z.

Y, Z, T.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino acid X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là ester của X với alcohol đơn chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là

H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3.

H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5.

H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3.

H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu hồng

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Tạo kết tủa Ag

Z

Nước bromine

Tạo kết tủa trắng

Các chất X, Y, Zlần lượt là

ethyl formate, glutamic acid, aniline.

aniline, ethyl formate, glutamic acid.

glutamic acid, ethyl formate, aniline.

glutamic acid, aniline, ethyl formate.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?

C2H5OH.

CH3COOH.

H2N-CH2-COOH.

C2H6.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính điện di của amino acid?

Trong dung dịch, dạng tồn tại chủ yếu của amino acid chỉ phụ thuộc vào pH của dung dịch.

Ở pH thấp, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion (tích điện âm), di chuyển về điện cực dương trong điện trường.

Ở pH cao, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng cation (tích điện dương), di chuyển về điện cực âm trong điện trường.

Tính điện di của amino acid là khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 2 mol glycine (Gly), 1 mol alanine (Ala), 1 mol valine (Val) và 1 mol phenylalanine (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được dipeptide Val-Phe và tripeptide Gly-Ala-Val nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly. Chất X có công thức là

Gly-Phe-Gly-Ala-Val.

Gly-Ala-Val-Val-Phe.

Gly-Ala-Val-Phe-Gly.

Val-Phe-Gly-Ala-Gly.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là

CH3OH và NH3.

CH3OH và CH3NH2.

CH3NH2 và NH3.

C2H5OH và N2.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nhóm amino và số nhóm carboxyl có trong một phân tử glutamic acid tương ứng là

1 và 2.

1 và 1.

2 và 1.

2 và 2.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng:

H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N+–CH2–COOH

H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O.

Hai phản ứng trên chứng tỏ aminoacetic acid

chỉ có tính base.

chỉ có tính acid.

có tính oxi hoá và tính khử.

có tính chất lưỡng tính.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Xét phân tử valine.

a) Công thức cấu tạo thu gọn của valine là (CH3)2CH–CH(NH2)COOH.

b) Ở điều kiện thường, valine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.

c) Ở điều kiện thường, valine là chất rắn, khi ở dạng kết tinh thì có màu trắng.

d) Valine có tính lưỡng tính.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thí nghiệm về phản ứng màu biuret của peptide.

- Bước 1: Cho khoảng 1 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm, nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc đều.

- Bước 2: Cho khoảng 4 mL dung dịch lòng trắng trứng (polypeptide) vào ống nghiệm, lắc đều.

a) Sau bước 1 thu được dung dịch xanh lam.

b) Sau bước 2 thu được dung dịch màu tím.

c) Nếu thay lòng trắng trứng (polypeptide) bằng các dipeptide khác thì hiện tượng sau bước 2 không đổi.

d) Phản ứng này có thể dùng để phân biệt lòng trắng trứng với các dipeptide.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khảo sát một số tính chất của ba chất X, Y, Z được ghi lại trong bảng sau:

Chất

Nhiệt độ nóng chảy (0C)

Quỳ tím

X

-6,3

Không đổi màu

Y

233

Không đổi màu

Z

247

Màu hồng

Biết X, Y, Z là một trong ba chất glycine, aniline, glutamic acid.

a) Cho Z tác dụng với NaOH tỉ lệ mol 1:1, thu được chất hữu cơ T. Khi đặt trong điện trường, chất T di chuyển về cực dương.

b) Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol peptide A thu được 3,0 mol Y và 2,0 mol Z. Mặt khác, nếu thuỷ phân không hoàn toàn A thu được hỗn hợp các peptide và các \({\rm{\alpha }}\)- amino acid, trong đó có tripeptide Gly-Glu-Glu. Có 3 công thức A thoả mãn tính chất trên.

c) Tên gọi của Y là 2-aminopropanonic acid.

d) Các chất X, Y, Z là chất rắn ở điều kiện thường.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sự kết hợp giữa aspartic acid và phenylalanine tạo thành peptide, peptide này có thể được chuyển đổi thành methyl ester gọi là aspartame. Công thức của aspatic acid, phenylalanine và aspartame được cho dưới đây:

Sự kết hợp giữa aspartic acid và phenylalanine tạo thành peptide, peptide này có thể được chuyển đổi thành methyl ester gọi là aspartame. Công thức của aspatic acid, phenylalanine và aspartam (ảnh 1)

Aspartame có vị ngọt nên được sử dụng trong thực phẩm không đường dành cho người bị tiểu đường. Ở nhiệt độ cao aspartame bị phân hủy tạo các amino acid tự do không có vị ngọt.

a) Tên thay thế của aspartic acid là 2-aminobutane-1,4-dioic acid.

b) Tại pH = 11, khi đặt vào một điện trường, aspatic acid di chuyển về phía cực âm.

c) Có thể sử dụng chất tạo ngọt aspartame để thay thế đường saccharose trong làm các loại bánh nướng.

d) Số nguyên tử hydrogen trong phân tử aspartame là 19.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Có bao nhiêu amino acid có cùng công thức phân tử C3H7O2N?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: methylamine, glycine, alanine, acetic acid, glutamic acid. Có bao nhiêu chất phản ứng với dung dịch HCl tạo muối?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Phản ứng thế bromine vào vòng thơm của aniline dễ hơn benzene.

(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.

(c) Trong phân tử, các amino acid đều chỉ có một nhóm −NH2 và một nhóm −COOH.

(d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.

(e)Thủy phân hoàn toàn tinh bột và cellulose đều thu được glucose.

(g) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất hữu cơ X (C5H11NO2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được muối sodium của α-amino acid và alcohol. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho X là Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino acid, trong đó có 30 gam glycine và 28,48 gam alanine. Giá trị của m là

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 15 gam H2N–CH2–COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack