vietjack.com

28 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập chương 8 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

28 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập chương 8 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

2
2048.vn Content
Hóa họcLớp 121 lượt thi
18 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Cấu hình electron của nguyên tử Cu ở trạng thái cơ bản là \([Ar]3{d^{10}}4{s^1}\). Cấu hình electron của ion \(C{u^{2 + }}\) là

\([Ar]3{d^{8.}}\)

\([Ar]3{d^9}.\)

\([Ar]3{d^8}4{s^1}.\)

\([Ar]3{d^{10}}.\)

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Muối nào sau đây vừa có khả năng thể hiện tính khử (trong môi trường kiềm), vừa thể hiện tính oxi hóa (trong môi trường acid)?

\(N{a_2}Cr{O_4}.\)

\({K_2}Cr{O_4}.\)

\({K_2}C{r_2}{O_7}.\)

\(C{r_2}{(S{O_4})_3}.\)

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối nguyên tố nào sau đây?

Nguyên tố s.

Nguyên tố p.

Nguyên tố d.

Nguyên tố f.

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Dãy nào sau đây có tất cả các nguyên tố đều là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?

Chromium, copper, nickel, zinc.

Iron, cobalt, manganese, bromine.

Manganese, iron, copper, beryllium.

Chromium, titanium, vanadium, scandium.

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của \({\rm{Mn}}(Z = 25)\) là \([{\mathop{\rm Ar}\nolimits} ]3\;{{\rm{d}}^5}4\;{{\rm{s}}^2}.\) Số oxi hoá cao nhất của Mn trong các hợp chất là

+5.

+7.

+2.

+6.

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong dung dịch \({K_2}C{r_2}{O_7}\) tồn tại cân bằng:

Trong dung dịch \({K_2}C{r_2}{O_7}\) tồn tại cân bằng:\(C{r_2}O_7^{2 - }\) (da cam) +  (vàng) + \(2{H^ + }\)Khi nhỏ vài giọt dung dịch chất vô cơ X vào dung dịch \({K_2}C{r_2}{O_7}\) thì dung (ảnh 1)

Khi nhỏ vài giọt dung dịch chất vô cơ X vào dung dịch \({K_2}C{r_2}{O_7}\) thì dung dịch chuyển dần từ màu da cam sang màu vàng. Vậy chất nào dưới đây phù hợp với X?

NaOH.

NaCl.

\(N{a_2}S{O_4}.\)

\({H_2}S{O_4}.\)

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử phức chất \({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right],\) Fe3+ được gọi là

phối tử.

base.

chất khử.

nguyên tử trung tâm.

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau đây là không đúng về cấu tạo của phức chất?

Nguyên tử trung tâm chỉ có thể là cation kim loại.

Thành phần của phức chất có nguyên tử trung tâm và phối tử.

Phối tử còn cặp electron chưa liên kết, có khả năng cho nguyên tử trung tâm.

Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phức chất nào sau đây có dạng hình học không phải tứ diện?

\({[FeC{l_4}]^ - }.\)

\({[Al{(OH)_4}]^ - }.\)

\({[PtB{r_4}]^{2 - }}.\)

\({[CoB{r_4}]^{2 - }}.\)

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm trong phức chất \(\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_2}} \right]{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) là

+3.

+6.

+2.

+4.

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận định sau:

(1) Cầu nội của phức chất có thể mang điện tích dương, âm hoặc không.

(2) Cation Ni2+ chỉ có thể tạo phức chất bát diện.

(3) Phức chất có các dạng hình học phổ biến là tứ diện, vuông phẳng và bát diện.

(4) Nguyên tử trung tâm là các nguyên tố nhóm B.

(5) Phối tử chỉ có thể là anion hoặc phân tử trung hoà.

(6) Cầu ngoại của phức chất thường mang điện tích âm.

(7) Kiểu lai hoá của nguyên tử trung tâm sẽ quyết định dạng hình học của phức chất.

(8) Trong phức chất bát diện, các phối tử chiếm vị trí 6 đỉnh, còn nguyên tử trung tâm nằm ở tâm của hình bát diện.

Số nhận định sai

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Điện tích của nguyên tử trung tâm trong phức chất \({[Co{(N{H_3})_6}]^{3 + }}\) và \({[Fe{F_6}]^{3 - }}\) lần lượt là

+3 và −3.

+6 và −6.

+3 và +2.

+3 và +3.

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng chuẩn độ \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong dung dịch acid bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) được biểu diễn bởi phương trình ion rút gọn sau:

\({\rm{MnO}}_4^ - (aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq) + 8{{\rm{H}}^ + }(aq) \to {\rm{M}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}(aq) + 4{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)\)

Chất oxi hoá trong phản ứng trên là

\({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq).\)

\({\rm{M}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq).\)

\({\rm{MnO}}_4^ - (aq).\)

\({{\rm{H}}^ + }(aq).\)

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Phức chất aqua của các ion kim loại chuyển tiếp hầu hết có dạng hình học bát diện.

Các phối tử H2O trong phức chất aqua không thể bị thế bởi các phối tử khác.

Trong dung dịch, các ion kim loại chuyển tiếp đều tạo phức chất aqua.

Các phối tử trong phức chất có thể bị thay thế một phần hoặc thay thế hoàn toàn bởi các phối tử khác.

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong dung dịch nước, ion \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}\) tồn tại ở dưới dạng phức chất bát diện \[{\left[ {{\rm{Ni}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{2 + }}.\] Số liên kết sigma \((\sigma )\) có trong phức chất là

6.

12.

18.

16.

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau:

Cho các phản ứng sau:(1) (2) (3) (4) (5) Số phản ứng xảy ra sự thay thế phối tử trong phức chất là (ảnh 1)

Số phản ứng xảy ra sự thay thế phối tử trong phức chất là

3.

2.

4.

5.

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây về phức chất bát diện [Cu(OH2)6]2+sai?

Mỗi phân tử nước sử dụng cả 2 cặp electron hoá trị riêng của nó để tạo liên kết cho – nhận với cation Cu2+.

Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm là +2.

Thêm vài giọt dung dịch ammonia vào dung dịch phức \({[Cu{(O{H_2})_6}]^{2 + }}\) thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.

Nguyên tử trung tâm được hình thành từ quá trình cation Cu2+ sử dụng 6 orbital trống để nhận các cặp electron hoá trị riêng của các phân tử H2O.

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nước ngầm nhiễm sắt là nước chứa hàm lượng sắt hoà tan dưới dạng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) cao vượt quá mức cho phép (\( > 5{\rm{mg}}/{\rm{L}}\)), gây ra hiện tượng nước có mùi tanh, vị chua, đục và sẫm màu. Một mẫu nước giếng khoan ô nhiễm sắt ở dạng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq)\) với nồng độ là \(25{\rm{ppm}}(1{\rm{ppm}} = 1{\rm{mg}}/{\rm{L}}).\) Nồng độ mol của \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong nước giếng khoan là bao nhiêu? (Cho biết: \({{\rm{M}}_{{\rm{Fe}}}} = 55,85\;{\rm{g}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}\))

\(4,48 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{mol}}/{\rm{L}}.\)

\(2,24 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{mol}}/{\rm{L}}.\)

\(5,60 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{mol}}/{\rm{L}}.\)

\(2,{50.10^{ - 4}}\;{\rm{mol}}/{\rm{L}}.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack