vietjack.com

28 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 28. Sơ lược về phức chất (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

28 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 28. Sơ lược về phức chất (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

2
2048.vn Content
Hóa họcLớp 121 lượt thi
18 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Theo thuyết Liên kết hoá trị, để trở thành phối tử trong phức chất thì phân tử hoặc anion cần có 

các orbital trống.

cặp electron hoá trị riêng.

ít nhất 4 orbital trống.

ít nhất hai cặp electron hoá trị riêng.

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phát biểu sau: “Phức chất đơn giản thường có một ...(1)... liên kết với các phối tử bao quanh. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết ...(2)....”. Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là

cation kim loại, ion.

nguyên tử kim loại, cho − nhận.

nguyên tử trung tâm, cho − nhận.

phối tử, ion.

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phát biểu đúng nhất về dạng hình học có thể có của phức chất có dạng tổng quát [ML4]

Tứ diện.

Bát diện.

Vuông phẳng.

Tứ diện hoặc vuông phẳng.

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất[PtCl4]2− và [Fe(CO)5] là

4 và 5.

5 và 6.

5 và 2.

1 và 2.

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Dạng hình học có thể có của phức chất [FeF6]3−

Tứ diện.

Bát diện.

Vuông phẳng.

Tứ diện hoặc vuông phẳng.

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết số lượng phối tử có trong phức chất [Cu(H2O)6]2+

A. 2.

6.

4.

5.

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây là sai?

Nguyên tử trung tâm là cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại có orbital trống đã nhận cặp electron chưa liên kết của phối tử.

Phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.

Phức lập phương chỉ biết đối với các ion có kích thước rất lớn so với kích thước phối tử.

Phức chất luôn mang điện tích dương hoặc âm.

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử ethylamine (C2H5NH2) có số cặp electron chưa liên kết là

A. 1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử trung tâm của phức [Co(NH3)6]3+ là ?

N.

Co.

Co3+.

NH3.

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tổng quát của phức chất (với nguyên tử trung tâm M và phối tử L) có dạng tứ diện và bát diện lần lượt là

[ML2] và [ML4].

[ML4] và [ML6].

[ML6] và [ML2].

[ML6] và [ML4].

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử trung tâm của các phức chất [PtCl4]2- và [Fe(CO)5] lần lượt là

Pt4+ và Fe2+.

Pt2+ và Fe2+.

Cl và CO.

Pt2+ và Fe.

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Điện tích của phức chất[PtCl4]2- và [Fe(CO)5] lần lượt là

+2 và +5.

+2 và 0.

-1 và 0.

-2 và 0.

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phối tử trong phức chất [PtCl4]2- và [Fe(CO)5] là

Cl và C.

Pt và Fe.

Cl và CO.

Cl và CO.

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phức chất [Cu(H2O)6]2+ có dạng hình học là

vuông phẳng.

tứ diện.

bát diện.

đường thẳng.

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Điện tích của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Co(NH3)6]3+ và [FeF6]3- lần lượt là

+3 và +3.

+3 và +2.

+6 và -6.

+3 và -3.

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau đây là không đúng?

Nguyên tử trung tâm chỉ có thể là cation kim loại.

Thành phần của phức chất có nguyên tử trung tâm và phối tử.

Phối tử còn cặp electron chưa liên kết, có khả năng cho nguyên tử trung tâm.

Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận.

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phức chất nào sau đây có dạng hình học không phải là tứ diện?

[CuCl4]2-.

[CoCl4]2-.

[PdCl4]2-.

[FeCl4]-.

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Số oxi hóa của Cr trong phức [Cr(OH)6]3−

+3.

+4.

+5.

+6.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack