18 CÂU HỎI
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Để bảo quản sodium, người ta phải ngâm sodium trong
nước.
ethanol.
dầu hỏa.
phenol lỏng.
Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là
NaOH, CO2, H2.
Na2O, CO2, H2O.
Na2CO3, CO2, H2O.
NaOH, CO2, H2O.
Tính chất không phải của kim loại kiềm là
có số oxi hoá +1 trong các hợp chất.
có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong tất cả kim loại.
kim loại kiềm có tính khử mạnh.
độ cứng cao.
Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
1s22s22p6 3s2.
1s22s22p6.
1s22s22p63s1.
1s22s22p63s23p1.
Trong hợp chất, nguyên tử nhóm IA thể hiện số oxi hóa
+1.
+1 và −7.
+2.
+1 và +2.
Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
NH3, O2, N2, CH4, H2.
N2, Cl2, O2, CO2, H2.
NH3, SO2, CO, Cl2.
N2, NO2, CO2, CH4, H2.
Trong một giai đoạn của quá trình Solvay có tồn tại cân bằng giữa các muối trong dung dịch:NaCl + NH4HCO3 ⇌ NaHCO3 + NH4Cl.Dựa trên tính chất nào của NaHCO3 để kết tinh muối này từ dung dịch hỗn hợp?
Độ tan thấp.
Tính lưỡng tính.
Độ bền nhiệt thấp.
Tính acid Bronsted.
Cho 1,9 gam hỗn hợp gồm muối carbonate và hydrocarbonate của một kim loại kiềm. Tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,496 lít khí (đkc). Kim loại kiềm là
K.
Li.
Na.
Rb.
Khi đốt nóng tinh thể LiCl trong ngọn lửa đèn khí không màu thì tạo ra ngọn lửa có màu
Da cam.
Tím nhạt.
Vàng.
Đỏ tía.
Ở điều kiện thường các tinh thể kim loại nhóm IA đều có kiểu cấu trúc nào?
Lập phương tâm khối.
Lập phương tâm mặt.
Lục phương.
Lập phương đơn giản.
Nước cứng không gây tác hại nào sau đây?
Làm giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục nát.
Gây lãng phí nhiên liệu và mất an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống nước nóng.
Gây ngộ độc cho nước uống.
Làm hỏng dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị của thực phẩm.
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
3.
2.
4.
1.
Kim loại không phản ứng với nước là
Mg.
Ba.
Be.
Ca.
Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
bọt khí và kết tủa trắng.
bọt khí bay ra.
kết tủa trắng xuất hiện.
kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
Kim loại nào khử nước chậm ở nhiệt độ thường, nhưng phản ứng mạnh với hơi nước ở nhiệt độ cao?
Mg.
Ca.
Al.
Ba.
Trong tự nhiên, calcium sulfate tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
vôi sống.
vôi tôi.
thạch cao sống.
đá vôi.
Độ tan trong dãy muối sulfate từ MgSO4 đến BaSO4 biến đổi như thế nào?
Tăng dần.
Giảm dần.
Không có quy luật.
Không đổi.
Barium phản ứng với nước dễ dàng hơn so với magnesium ở điều kiện thường là do các nguyên nhân nào sau đây?
(1) Barium có tính khử mạnh hơn magnesium.
(2) Độ tan của barium hydroxide trong nước cao hơn nhiều so với magnesium hydroxide.
(3) Bọt khí hydrogen sinh ra bám trên bề mặt magnesium nhiều hơn, cản trở phản ứng tiếp diễn.
(1).
(1), (2) và (3).
(1) và (3).
(1) và (2).