2048.vn

28 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

28 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
Hóa họcLớp 126 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.

Nước cứng không gây tác hại nào sau đây?

Làm giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục nát.

Gây lãng phí nhiên liệu và mất an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống nước nóng.

Gây ngộ độc cho nước uống.

Làm hỏng dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị của thực phẩm.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là

3.

2.

4.

1.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại nhóm IIA có dạng chung là

A. ns1.

ns2.

ns2np3.

ns2np5.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nhóm IIA, nguyên tố phổ biến trong vỏ Trái Đất là

Rb và Sr.

Mg và Ba.

Mg và Ca.

Be và Ca.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại không phản ứng với nước là

Mg.

Ba.

Be.

Ca.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đun nóng nước tự nhiên, muối nào sau đây bị phân huỷ tạo thành cặn đá vôi trong phích nước, ấm đun nước?

C. CaSO4.

Ca3(PO4)2.

CaCl2.

Ca(HCO3)2.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày, khi cơ thể không hấp thu được hoặc thiếu nguyên tố nào dưới đây sẽ dẫn đến nguy cơ loãng xương?

Ba.

Mg.

Be.

Ca.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nơi tồn ứ rác thải, chất nào sau đây được các công nhân vệ sinh môi trường dùng để xử lí tạm thời nhằm sát trùng, diệt khuẩn, phòng chống dịch bệnh?

Cát vàng.

Than đá.

Đá vôi.

Vôi bột.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:CaOYCaCO3TCaSO4Biết: X, Y, Z, T, E là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học. Các chất Z, E thoả mãn sơ đồ trên lần lượt làC. NaHCO3, Na (ảnh 1)

Biết: X, Y, Z, T, E là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học. Các chất Z, E thoả mãn sơ đồ trên lần lượt là

Na2CO3, H2SO4.

CO2, KHSO4.

NaHCO3, Na2SO4.

CO2, BaSO4.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đun nóng đến 60 °C, thạch cao sống mất một phần nước trở thành thạch cao nung, được dùng để đúc khuôn trong điêu khắc, bó bột trong y học. Thành phần chính của thạch cao nung là

CaSO4.0,5H2O.

Ca(H2PO4)2.

CaCO3.

Ca(OH)2.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các mẫu nước cứng sau đây, nước cứng tạm thời là

dung dịch Ca(HCO3)2.

dung dịch MgSO4.

dung dịch CaCl2.

dung dịch Mg(NO3)2 .

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tự nhiên, magnesium có nhiều ở khoáng vật nào sau đây?

Dolomite.

Calcite.

Phosphorite.

Halite.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đời sống, người ta dùng sữa vôi để quét lên tường, tạo lớp rắn, mịn, màu trắng trên bức tường. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây?

\({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2} \to {\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)

\({\rm{CaO}} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2} \to {\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}.\)

\({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2} + 2{\rm{C}}{{\rm{O}}_2} \to {\rm{Ca}}{\left( {{\rm{HC}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}.\)

\({\rm{CaO}} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2}.\)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể nhận biết dung dịch BaCl2 bằng dung dịch chất nào sau đây?

NaOH.

Na2CO3.

NaCl.

NaNO3.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muối nào sau đây chỉ tồn tại trong dung dịch và bị phân huỷ khi đun nóng?

Ca(NO3)2.

Ca(HCO3)2.

CaCl2.

CaSO4.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bình thuỷ dùng để đun nước lâu ngày bị đóng cặn, có thể dùng dung dịch nào sau đây để hoà tan lớp cặn?

Nước vôi.

Rượu uống.

Giấm ăn.

Muối ăn.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tự nhiên, calcium sulfate tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

vôi sống.

vôi tôi.

thạch cao sống.

đá vôi.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ tan trong dãy muối sulfate từ MgSO4 đến BaSO4 biến đổi như thế nào?

Tăng dần.

Giảm dần.

Không có quy luật.

Không đổi.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.

Magnesium \(({\rm{Mg}})\) là kim loại được ứng dụng để tạo các hợp kim nhẹ, bền, đặc biệt là cho ngành công nghiệp sản xuất ô tô và hàng không vũ trụ. Magnesium được sản xuất trong công nghiệp theo quá trình Pidgeon với nguyên liệu ban đầu là quặng dolomite. Quá trình được thực hiện qua các giai đoạn sau:

Magnesium \(({\rm{Mg}})\) là kim loại được ứng dụng để tạo các hợp kim nhẹ, bền, đặc biệt là cho ngành công nghiệp sản xuất ô tô và hàng không vũ trụ. Magnesium được sản xuất trong công nghiệ (ảnh 1)

a) Quá trình Pidgeon là quá trình thu nhiệt.

b) Phản ứng ở giai đoạn (2) thuộc phương pháp nhiệt luyện.

c) Phản ứng ở giai đoạn (2) chứng tỏ MgO có tính oxi hoá mạnh hơn CaO.

d) Nếu hiệu suất của quá trình là 90% thì cứ 1 tấn quặng dolomite sẽ điều chế được 120 kg kim loại magnesium.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt phân muối nitrate của kim loại nhóm IIA (R) (R(NO3)2(s) RO(s) + 2NO2(g) + \(\frac{1}{2}\)O2(g)) theo bảng sau:

Muối R(NO3)2(s)

Mg(NO3)2

Ca(NO3)2

Sr(NO3)2

Ba(NO3)2

\({\Delta _r}H_{298}^o(kJ)\)

255,2

369,5

452,4

506,2

a) Độ bền nhiệt của các muối nitrate của kim loại nhóm IIA có xu hướng tăng dần từ \[Mg{\left( {N{O_3}} \right)_2}\]tới\[Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2}.\]

b) Dựa vào bảng giá trị biến thiên enthalpy chuẩn ở trên có thể dự đoán xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của\[R{\left( {N{O_3}} \right)_2}.\]

c) Phản ứng nhiệt phân muối nitrate của kim loại nhóm IIA \[\left( {R{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}} \right)\] là phản ứng oxi hoá – khử, trong đó vai trò chất oxi hoá là\[{R^{2 + }}.\;\]

d) Nhiệt độ phân huỷ theo thứ tự sau: \[Mg{\left( {N{O_3}} \right)_2} < {\rm{ }}Ca{\left( {N{O_3}} \right)_2} < {\rm{ }}Sr{\left( {N{O_3}} \right)_2} < {\rm{ }}Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2}.\;\]

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một loại nước cứng có thành phần ion như sau:

Ion

Nồng độ (M)

Calcium (Ca2+)

0,02

Sodium (Na+)

0,03

Hydrogen carbonate (\(HCO_3^ - \))

x

a) Nước cứng đã nêu có tính cứng vĩnh cửu.

b) Giá trị của x là 0,05.

c) Có làm mềm mẫu nước cứng trên bằng cách đun nóng.

d) Để làm mềm 1 lít nước cứng trên, cần dùng ít nhất 40 mL dung dịch NaOH 0,5 M.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét các phản ứng phân hủy sau:

Xét các phản ứng phân hủy sau:CaCO3 (s) CaO (s) + CO2 (g)(1)BaCO3 (s) BaO (s) + CO2 (g)(2)Biến thiên enthalpy chuẩn (\({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\)) của phản ứng  (ảnh 1)

Biến thiên enthalpy chuẩn (\({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\)) của phản ứng thuận ở mỗi cân bằng (1) và (2) khi phân hủy 1 mol mỗi chất lần lượt có giá trị là 108,7 kJ và 271,5 kJ.

a) Nhiệt lượng tỏa ra khi phân hủy 1 mol BaCO3 lớn hơn nhiệt lượng tỏa ra khi phân hủy 1 mol CaCO3.

b) BaCO3 bị phân hủy ở nhiệt độ cao hơn CaCO3.

c) Khi tăng nhiệt độ, cả hai phản ứng đều dịch chuyển theo chiều thuận.

d) CO2 cần được lấy ra khỏi lò nung để tăng hiệu suất của phản ứng.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn

Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:

Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:   Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2 mL dung dịch potassium permanganate   ( K M n O 4 ) 5.10 − 4 M .   Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị   m g C a 2 + / 100 m L  máu. (ảnh 1)

Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2 mL dung dịch potassium permanganate \[\left( {KMn{O_4}} \right){\rm{ }}{5.10^{ - 4}}M.\] Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị \[mg{\rm{ }}C{a^{2 + }}/100{\rm{ }}mL\]máu.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để đánh giá mức độ tự diễn biến của một phản ứng tại nhiệt độ T, người ta dựa vào đại lượng biến thiên năng lượng tự do Gibbs \[({\Delta _r}G_T^o).\] Nếu \[{\Delta _r}G_T^o > 0\]: phản ứng không tự xảy ra; \[{\Delta _r}G_T^o < 0\]: phản ứng tự xảy ra. 

Giá trị của đại lượng này được tính theo biểu thức:

\[{\Delta _r}G_T^o = {\rm{ }}{\Delta _r}H_T^o - {\rm{ }}T{\Delta _r}S_T^o.\] Trong đó

  • T: nhiệt độ tính theo thang Kelvin (K);
  • \[{\Delta _r}H_T^o\]: Biến thiên enthalpy của phản ứng;
  • \[{\Delta _r}S_T^o\]: Biến thiên entropy của phản ứng (đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của hệ ở một trạng thái và điều kiện xác định).

Tính giá trị thấp nhất của T (làm tròn đến hàng đơn vị) để phản ứng sau tự xảy ra:

CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)

Cho biết: \[{\Delta _r}S_T^o = 159,26{\rm{ }}J/mo{l^{ - 1}}.{K^{ - 1}}\]và nhiệt tạo thành chuẩn của các chất như sau:

Chất

CaCO₃(s)

CaO(s)

CO₂(g)

\[{\Delta _f}H_{298}^o(kJ.mo{l^{ - 1}})\]

-1207,0

-635,0

-393,5

Giả sử \[{\Delta _r}H_T^o\] và \[{\Delta _r}S_T^o\] của quá trình không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện thường, tinh thể Ca có D = 1,55 g/cm3. Giả thiết các nguyên tử Ca là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng.

Cho biết:

- Công thức tính thể tích hình cầu: V = \[\frac{4}{3}\].π.r3

- Số Avogadro NA= 6,023.1023 và số pi π = 3,1416.

Bán kính nguyên tử Ca là bao nhiêu pm? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Làm mềm \(10\;{{\rm{m}}^3}\) nước cứng có tổng nồng độ \({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}\) và \({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }}\) là \(5,5{\rm{mmol}}/{\rm{L}}\) bằng \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\), thu được nước có tổng nồng độ \({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}\) và \({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }}\) là \(1,5{\rm{mmol}}/{\rm{L}}\). Coi toàn bộ lượng \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\) cho vào đều chuyển hết thành kết tủa \({\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}\) và \({\rm{MgC}}{{\rm{O}}_3}\). Khối lượng \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\) đã dùng là bao nhiêu kg? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vôi sống có nhiều ứng dụng như: sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu chịu nhiệt, khử chua đất trồng, tẩy uế, sát trùng, xử lí nước thải,... Hiện nay, nhiều lò nung vôi thủ công hoạt động tự phát, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh. Ở các lò nung vôi công nghiệp, quá trình kiểm soát phát thải ô nhiễm được thực hiện chặt chẽ hơn.

Xét một lò nung vôi công nghiệp sử dụng than đá làm nhiên liệu.

Giả thiết:

+ Đá vôi chỉ chứa CaCO3 và để phân hủy 1 kg đá vôi cần cung cấp một lượng nhiệt là 1800 kJ.

+ Đốt cháy 1 kg than đá giải phóng ra một lượng nhiệt là 27000 kJ và có 50% lượng nhiệt này được hấp thụ ở quá trình phân hủy đá vôi.

+ Công suất của lò nung vôi là 420 tấn vôi sống/ngày.

Tổng khối lượng (tấn) đá vôi và than đá mà lò nung vôi trên sử dụng mỗi ngày là bao nhiêu?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt phân hoàn toàn 40 g một loại quặng dolomite có lẫn tạp chất trơ sinh ra 9,916 lít khí CO2 (điều kiện chuẩn). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack