18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Đồng là một kim loại dẫn điện tốt (chỉ xếp sau bạc), tuy nhiên các dây điện cao thế không được làm bằng đồng mà thường được làm bằng kim loại nào sau đây?
Iron.
Sodium.
Aluminium.
Gold.
Nhóm những kim loại có độ dẫn điện tốt nhất là
Fe, Cu, Zn.
Cu, Al, Hg.
Ag, Cu, Au.
Li, Na, K.
Cho các phát biểu sau đây về vị trí và cấu tạo của kim loại:
(1) Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.
(2) Tất các các nguyên tố phân nhóm B (phân nhóm phụ) đều là kim loại.
(3) Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1 electron đến 3 electron lớp ngoài cùng.
(4) Các kim loại đều có bán kính nhỏ hơn các phi kim thuộc cùng một chu kì.
(5) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion dương kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.
Những phát biểu đúng là
Α. (1), (2), (3), (5).
Β. (1), (2), (3), (4), (5).
(1), (2), (3).
(1), (3), (5).
Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi
khối lượng riêng.
các electron tự do trong tinh thể kim loại.
tính chất của kim loại.
kiểu cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.
Trong tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do
lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị ở các nút mạng với các ion dương kim loại chuyển động tự do.
sự góp chung electron của các nguyên tử kim loại cạnh nhau.
lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.
lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng.
Nhờ có hàm lượng lớn trong vỏ Trái Đất nên có một số kim loại được sử dụng làm kim loại cơ bản trong các hợp kim, đó là
Fe, Zn, Ca.
Al, Mg, Na.
Fe, Al, Mg.
Fe, Al, Sn.
Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là
Chromium.
Lead.
Tungsten.
Mercury.
Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl loãng?
Cu.
Pb.
Zn.
Fe.
Zinc (kẽm) khử được các cation kim loại trong dãy muối nào sau đây?
Cu(NO3)2, Pb(NO3)2, Ni(NO3)2.
AlCl3, MgCl2, PbSO4.
AlCl3, Ni(NO3)2, PbCl2.
MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2.
Ở điều kiện chuẩn, những kim loại tan trong hydrochloric acid hoặc sulfuric acid loãng thường có thế điện cực chuẩn
nhỏ hơn 0 V.
lớn hơn 0 V.
lớn hơn -0,413 V.
nhỏ hơn -0,413 V.
Phương pháp thích hợp để điều chế Mg từ MgCl2 là
điện phân dung dịch \(MgC{l_2}\).
dùng kali khử ion \(M{g^{2 + }}\) trong dung dịch.
điện phân \(MgC{l_2}\) nóng chảy.
nhiệt phân \(MgC{l_2}\).
Cho ba kim loại được tách từ quặng của chúng theo các cách tương ứng sau
Kim loại | Phương pháp tách thông dụng |
X | Điện phân nóng chảy |
Y | Nhiệt phân, nung nóng trực tiếp |
Z | Nung nóng với carbon |
Khả năng hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần theo thứ tự nào sau đây?
Z, Y, X.
X, Y, Z.
X, Z, Y.
Y, Z, X.
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm là
Na, Cr, K.
Na, Ba, K.
Be, Na, Ca.
Na, Fe, K.
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt có thể là
Mg, Ag.
Ag, Mg.
Fe, Cu.
Cu, Fe.
Đồng thau là hợp kim chứa khoảng 70% đồng và 30% kẽm. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của đồng thau?
Làm nhạc cụ.
Làm dụng cụ nấu ăn.
Làm thiết bị dẫn điện.
Làm thân vỏ máy bay.
Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra đơn chất?
Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl.
Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
Cho MgCO3 vào dung dịch HCl.
Cho kim loại Cu vào dung dịch AgNO3.
Lần lượt nối thanh Zn với mỗi kim loại sau đây và cho vào dung dịch HCl. Quá trình ăn mòn thanh Zn xảy ra nhanh nhất khi nối với
Mg.
Pb.
Ag.
Cu.
Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4 và CuO, thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
Mg, Fe, Cu.
Mg, Al, Fe, Cu.
MgO, Fe, Cu.
MgO, Fe3O4, Cu.