18 CÂU HỎI
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Để tẩy vết dầu, mỡ bám trên quần áo, sử dụng chất nào sau đây là phù hợp nhất?
Nước cất.
Dung dịch sodium hydroxide.
Dung dịch nước Javel.
Dung dịch xà phòng.
Thành phần chính của xà phòng là
muối của acid béo.
muối của acid vô cơ.
muối sodium hoặc potassium của acid béo.
muối sodium hoặc potassium của acid.
Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp thường là
muối sodium, potassium của acid béo.
muối sodium của acid vô cơ.
muối sodium alkylsulfate, sodium alkylbenzene sulfonate, …
glycerol và ethylene glycol.
Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì
xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
gây ô nhiễm môi trường.
xà phòng mất tác dụng khi dùng với nước cứng.
gây hại cho da tay.
Điều chế xà phòng bằng thí nghiệm nào sau đây?
Cho chất béo tác dụng với acid.
Cho chất béo tác dụng với dung dịch kiềm đặc, đun nóng.
Cho chất béo tác dụng với muối.
Cho chất béo tác dụng với ammonia.
Nguyên liệu nào sau đây dùng để điều chế chất giặt rửa tổng hợp?
Dầu mỏ.
Mỡ động vật.
Mật ong.
Tinh bột.
Phần kị nước trong xà phòng và chất giặt rửa là
nhóm carboxylate.
nhóm sulfate.
gốc hydrocarbon dài.
nhóm sulfonate.
Chất nào sau đây là chất giặt rửa tổng hợp?
C2H5COONa.
CH3[CH2]16COOK.
CH3[CH2]10CH2OSO3Na.
CH3[CH2]11CO3Na.
Thuỷ phân tripalmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức
C17H35COONa.
C2H5COONa.
CH3COONa.
C15H31COONa.
Từ tristearin, người ta dùng phản ứng nào để điều chế xà phòng?
Phản ứng ester hoá.
Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid
Phản ứng cộng hydrogen.
Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường kiềm.
Một loại chất béo có chứa 80% triolein về khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn 5,525 kg chất béo này trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được một số lượng bánh xà phòng. Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 60 gam sodium oleate. Số bánh xà phòng thu được là
80.
70.
60.
90.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 mL dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.
Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai?
Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol.
Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của acid béo ra khỏi hỗn hợp.
Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.
Trong thí nghiệm trên, có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo.
Có thể dùng chất nào thay thế cho sodium hydroxide trong phản ứng điều chế xà phòng?
Sodium chloride.
Potassium hydroxide.
Magnesium hydroxide.
Barium chloride.
Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?
CH3[CH2]10SO3Na.
CH3[CH2]5COONa.
CH3[CH2]14COOK.
CH3[CH2]14OSO3Na.
Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?
C3H5(OH)3.
CH3[CH2]16COONa.
CH3[CH2]4COONa.
CH3[CH2]15SO3Na.
Chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của xà phòng?
CH3COONa.
CH3(CH2)3COONa.
CH2=CHCOONa.
C17H35COONa.
Xà phòng và chất giặt rửa có đặc điểm chung nào sau đây?
Không tan trong nước.
Là muối sodium hoặc potassium của acid béo.
Là muối sulfonate hoặc sunfate của acid béo.
Thường có cấu tạo gồm hai phần là phần không phân cực (kị nước) và phần phân cực (ưa nước).
Cho các chất sau: \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_7}{\rm{CH}} = {\rm{CH}}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_7}{\rm{COONa}}\), \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{14}}{\rm{COOK}}\), \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{10}}{\rm{COOK}}\) và \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COONa}}\). Trong các chất nêu trên, có bao nhiêu chất có thể là thành phần chính của xà phòng?
1.
2.
3.
4.