28 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hóa học của kim loại (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
28 câu hỏi
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Tính chất nào của thủy ngân giúp nó được sử dụng trong nhiệt kế?
Có độc tính mạnh.
Có khối lượng riêng nặng hơn nước.
Có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ phòng.
Có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ phòng.
Các khoáng vật tạo bởi hợp chất của vàng rất hiếm trong tự nhiên. Đó là do
vàng là nguyên tố hiếm.
vàng có độ hoạt động hoá học yếu và giá trị thế điện cực dương.
vàng dễ bị oxi hoá bởi các chất trong môi trường.
vàng có độ hoạt động hoá học mạnh và giá trị thế điện cực dương.
Kim loại X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt và có lớp màng oxide bền vững bảo vệ nên được sử dụng rộng rãi làm dây dẫn điện ngoài trời. Kim loại X là
sắt.
bạc.
đồng.
nhôm.
Kim loại nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
Na.
Cs.
Al.
Hg.
Kim loại có tính dẫn nhiệt, dẫn điện, tính dẻo, ánh kim là do
kim loại có cấu trúc mạng tinh thể.
kim loại có tỉ khối lớn.
các electron tự do trong kim loại gây ra.
kim loại có bán kính nguyên tử và điện tích hạt nhân nhỏ.
Một chiếc nhiệt kế bị vỡ, để thu hồi thuỷ ngân rơi vãi tránh độc, người ta có thể dùng
cát.
bột sắt.
bột lưu huỳnh.
bột than.
Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu. Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là
5.
4.
3.
2.
Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
Cu và dung dịch FeCl3.
Fe và dung dịch HCl.
Fe và dung dịch FeCl3.
Cu và dung dịch FeCl2.
Một mẫu kim loại Cu có lẫn tạp chất là các kim loại Al, Mg. Để loại bỏ tạp chất thì dùng dung dịch nào sau đây?
NaOH.
Cu(NO3)2.
Fe(NO3)3.
Fe(NO3)2.
Các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Fe, Mg, Al.
Cu, Fe, Al.
Cu, Pb, Ag.
Fe, Al, Cr.
Dây điện cao thế thường được dùng làm bằng nhôm là do nhôm
là kim loại dẫn điện tốt và nhẹ.
là kim loại dẫn điện tốt nhất.
có giá thành rẻ.
có tính trơ về mặt hoá học.
Ứng dụng nào dưới đây là ứng dụng phổ biến của đồng?
Làm những bộ phận cấy ghép vào cơ thể người.
Chế tạo thân máy bay siêu nhanh.
Làm đồ trang sức.
Làm lõi dây điện.
Trong trường hợp phải sử dụng kim loại làm đường ống dẫn nước, kim loại nào sau đây là phù hợp nhất để làm ống dẫn nước?
Kẽm.
Sắt.
Chì.
Đồng.
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là
Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe.
Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag, Cu.
Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu, Ag.
Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu, Ag.
Cho 0,02 mol Na vào 1 000 mL dung dịch chứa CuSO4 0,05 M và H2SO4 0,005M. Hiện tượng của thí nghiệm trên là
có bọt khí bay lên và có kết tủa màu xanh lam.
chỉ có khí bay lên.
chỉ có kết tủa xanh lam.
có khí bay lên và có kết tủa sau đó kết tủa tan.
Kẽm khử được cation kim loại trong dãy muối nào dưới đây?
Cu(NO3)2, Pb(NO3)2, Ni(NO3)2.
AlCl3, MgCl2, Pb(NO3)2.
AlCl3, Ni(NO3)2, Pb(NO3)2.
MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2.
Cho 0,35 mol hỗn hợp X gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
75,68%.
24,32%.
51,35%.
48,65%.
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.
- Thí nghiệm 2: cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
V1 = V2.
V1 =10V2.
V1 = 5V2.
V1 = 2V2.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S).
Cho một mẩu sodium nhỏ vào cốc nước có chứa vài giọt dung dịch phenolphtalein.
a) Sodium bị hoà tan nhanh chóng và xuất hiện bọt khí không màu.
b) Cốc nước chuyển từ không màu sang màu xanh.
c) Khí thoát ra trong thí nghiệm là một chất khí nhẹ hơn không khí; không cháy.
d) Nếu thay mẩu sodium bằng mẩu potassium thì hiện tượng xảy ra tương tự.
Đồng (Cu) là kim loại dẻo có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố Cu ở ô thứ 29.
a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, Cu ở chu kì 4, nhóm IA.
b) Đồng dẫn điện tốt hơn bạc (Ag)
c) Khi đốt trong oxygen, đồng chuyển sang chất rắn có màu đen.
d) Đồng có thể tan hoàn toàn trong dung dịch HCl loãng.
Cho các nhận định sau về tính chất hóa học của kim loại.
a) Kim loại sắt (dư) cháy trong khí chlorine chỉ tạo một muối.
b) Kim loại nhôm có thể tan trong dung dịch kiềm.
c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 thì khối lượng thanh Zn tăng.
d) Kim loại Al, Fe đều không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của kim loại.
a) Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là bạc (Ag).
b) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là lithium (Li).
c) Kim loại có độ cứng lớn nhất là tungsten (W).
d) Kim loại nhôm (Al) có thể kéo dài dát mỏng tốt.
Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,7437 lít H2 (đkc). Khi cho m gam hỗn hợp X vào 200 mL dung dịch CuSO4 0,2 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Cho 8,4 gam sắt tác dụng với 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chân không sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Zn, Ag, Au, Pt. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(2) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4.
(3) Cho Zn vào dung dịch CuSO4.
(4) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm thu được kim loại là?
Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp Mg, Al và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 7,437 lít khí H2 (đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
Để hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al phản ứng hoàn toàn cần vừa đủ 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đkc) gồm O2 và Cl2. Tính số mol của Cl2 trong hỗn hợp Y?

