18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử nào được quy ước bằng 0?
K+/K.
2H+/H2.
Fe3+/Fe.
Cl2/2Cl−.
Ở điều kiện chuẩn, Fe khử được ion kim loại nào sau đây trong dung dịch?
Mg2+.
Al3+.
Na+.
Ag+.
Sức điện động chuẩn của pin Galvani được tính như thế nào?
Bằng hiệu của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
Bằng tổng của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
Bằng tích của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
Bằng thương của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
Trong các ion: Ag+, Al3+, Fe2+, Cu2+, ion nào có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?
Ag+.
Al3+.
Cu2+.
Fe2+.
Ở điều kiện chuẩn, kim loại nào sau đây khử được ion H+ thành H2?
Mg.
Ag.
Hg.
Au.
Cho thứ tự sắp xếp một số cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá: Al3+/Al, Fe2+/Fe, Sn2+/Sn, Cu2+/Cu. Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch muối tương ứng?
Fe và Al2(SO4)3.
Sn và FeCl2.
Fe và CuCl2.
Cu và SnSO4.
Cho một pin điện hóa được tạo bởi các cặp oxi hóa – khử Fe2+/Fe và Ag+/Ag ở điều kiện chuẩn. Quá trình xảy ra ở cực âm khi pin hoạt động là
Fe → Fe2+ + 2e.
Fe2+ + 2e → Fe.
Ag+ + 1e → Ag.
Ag → Ag+ + 1e.
Ion kim loại nào sau đây bị điện phân trong dung dịch (với điện cực graphite)?
Na+.
\[{\rm{C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2 + }}}}\].
\[{\rm{C}}{{\rm{a}}^{{\rm{2 + }}}}\].
\[{{\rm{K}}^{\rm{ + }}}\].
Cho phản ứng hoá học: Cu + 2Ag+→ Cu2++ 2Ag. Phát biểu nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
Cu có tính khử yếu hơn Ag.
Cu là chất khử, Ag+ là chất oxi hoá.
Ag+ khử Cu thành Cu2+.
Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Ag+.
Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là
Fe, Cu, Ag+.
Mg, Fe2+, Ag.
Mg, Cu, Cu2+.
Mg, Fe, Cu.
Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi dùng một chiếc thìa bằng đồng khuấy vào cốc chứa dung dịch aluminium nitrate?
Chiếc thìa bị phủ một lớp nhôm.
Một hỗn hợp đồng và nhôm được tạo thành.
Dung dịch trở nên xanh.
Không biến đổi hóa học nào xảy ra.
Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai muối. X là kim loại nào sau đây?
Cu.
Na.
Mg.
Zn.
Khi điện phân dung dịch CuSO4, ion nào sẽ điện phân đầu tiên ở cathode?
Cu2+.
H+ (của nước).
\[SO_4^{2 - }.\]
\[O{H^ - }\](của nước).
Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là
dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2.
Cu và dung dịch FeCl3.
Fe và dung dịch CuCl2.
Fe và dung dịch FeCl3.
Nhận xét nào sau đây đúng về quá trình điện phân ở hai điện cực?
Cation nhường electron ở cathode.
Anion nhận electron ở anode.
Sự oxi hóa xảy ra ở anode.
Sự oxi hóa xảy ra ở cathode.
Trong công nghiệp, việc tinh chế đồng từ đồng thô được thực hiện bằng phương pháp điện phân dung dịch với anode làm bằng
graphite.
đồng thô.
platinum.
thép.
Một học sinh thực hiện ba thí nghiệm và quan sát được các hiện tượng như sau:
(1) Đồng kim loại không phản ứng được với dung dịch Pb(NO3)2 1M.
(2) Chì kim loại tan trong dung dịch AgNO3 1M và xuất hiện tinh thể Ag.
(3) Bạc kim loại không phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 1M.
Trật tự nào sau đây thể hiện đúng mức độ hoạt động của 3 kim loại?
Cu > Pb > Ag.
Pb > Cu > Ag.
Cu > Ag > Pb.
Pb > Ag > Cu.
Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử của kim loại M+/M và R2+/R lần lượt là +0,799 V và +0,34 V. Nhận xét nào sau đây là đúng ở điều kiện chuẩn?
M khử được ion H+ thành H2.
R khử được ion M+ thành M.
M có tính khử mạnh hơn R.
M+ có tính oxi hoá yếu hơn R2+.