18 CÂU HỎI
Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường acid?
Glycerol.
Fructose.
Glucose.
Cellulose.
Cellulose thuộc loại polysaccharide, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông gòn. Công thức của cellulose là
(C6H10O5)n.
C12H22O11.
C6H12O6.
C2H4O2.
Đun nóng tinh bột trong dung dịch acid vô cơ loãng sẽ thu được
cellulose.
glucose.
glycerol.
ethyl acetate.
Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); dùng để sản xuất tơ nhân tạo (3); phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch acid đun nóng (6). Các tính chất của cellulose là
(2), (3), (4) và (5).
(3), (4), (5) và (6).
(1), (2), (3) và (4).
(1), (3), (4) và (6).
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác acid hoặc enzyme, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là
tinh bột và glucose.
tinh bột và saccharose.
cellulose và saccharose.
saccharose và glucose.
Polysaccharide X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccharide Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Y có tính chất của alcohol đa chức.
X có phản ứng tráng bạc.
Phân tử khối của Y bằng 342.
X dễ tan trong nước.
Phân tử cellulose cấu tạo từ các đơn vị nào sau đây?
α-glucose.
β-glucose.
Fructose.
Galactose.
Tinh bột chứa hỗn hợp chất nào sau đây?
Glucose và fructose.
Amylose và cellulose.
Amylose và amylopectin.
Glucose và galactose.
Cellulose không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch nào sau đây?
Dung dịch NaOH.
Dung dịch ethanol.
Nước Schweizer.
Nước bromine.
Nguyên liệu nào sau đây không phải là nguồn cung cấp tinh bột?
Củ và quả.
Hạt ngũ cốc.
Sợi bông.
Gạo.
Cho 6 carbohydrate sau: glucose, fructose, maltose, saccharose, tinh bột và cellulose. Có bao nhiêu carbohydrate đã cho thuộc nhóm polysaccharide?
1.
2.
3.
4.
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ: nhỏ vài giọt dung dịch I2 loãng vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột 2% và mặt cắt củ khoai lang sống. Phát biểu nào sau đây đúng?
Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ I2 cho màu đặc trưng.
Phản ứng này dùng để nhận biết tinh bột bằng I2 và ngược lại.
Thí nghiệm trên chứng minh tinh bột có nhiều nhóm -OH.
Hiện tượng xảy ra là ống nghiệm chứa hồ tinh bột và mặt cắt của củ khoai lang chuyển sang màu tím.
Cellulose phản ứng với nitric acid tạo thành sản phẩm nào sau đây?
Glucose.
Dextrin.
Maltose.
Cellulose trinitrate.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide.
Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh.
Cellulose bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóngtạo ra fructose.
Phát biểu nào sau đây không đúng về tinh bột?
Tinh bột và cellulose là đồng phân của nhau vì có cùng công thức (C6H10O5)n.
Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
Tinh bột dùng làm lương thực, nguyên liệu sản xuất đường glucose, rượu ethylic.
Ở nhiệt độ thường, tinh bột phản ứng với dung dịch iodine tạo hợp chất màu xanh tím.
Dãy gồmcác chất đều khôngthamgia phản ứng tráng bạc là
saccharose, tinh bột, cellulose.
fructose, tinh bột,aldehyde fomic.
acetaldehyde, fructose, cellulose.
formic acid, aldehyde fomic, glucose.
Phát biểu nào sau đây sai?
Thủy phân hoàn toàn cellulose thu được glucose.
Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Fructose và glucose là đồng phân của nhau.
Fructose là sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột.
Dãy gồmcác chất đều thamgia phản ứng thủy phân là
saccharose, tinh bột, cellulose.
fructose, tinh bột,aldehyde fomic.
acetaldehyde, fructose, cellulose.
formic acid, aldehyde fomic, glucose.