18 CÂU HỎI
Trắc nghiệm một lựa chọn đúng
Saccharose được cấu tạo từ
hai đơn vị glucose qua liên kết α-1,4-glycoside.
một đơn vị glucose và một đơn vị fructose qua liên kết α-1,2-glycoside.
hai đơn vị fructose qua liên kết β-1,4-glycoside.
một đơn vị glucose và một đơn vị galactose qua liên kết α-1,4-glycoside.
Maltose được tạo ra từ quá trình nào sau đây?
Thuỷ phân saccharose.
Thuỷ phân tinh bột.
Kết hợp glucose và fructose.
Lên men ethanol.
Saccharose và maltose đều tham gia phản ứng nào sau đây?
Phản ứng với thuốc thử Tollens.
Phản ứng thuỷ phân trong môi trường acid.
Phản ứng với dung dịch nước bromine.
Phản ứng với Cu(OH)2, tạo kết tủa đỏ gạch.
Một phân tử maltose có
một đơn vị β-glucose và một đơn vị β-fructose.
một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose.
hai đơn vị α-glucose.
một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose.
Saccharose là một loại disaccharide có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccharose là
C6H12O6.
(C6H10O5)n
C12H22O11.
C2H4O2.
Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm −OH hemiacetal (hoặc hemikatal)?
Glucose.
Fructose.
Saccharose.
Maltose
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Saccharose và fructose là đồng phân của nhau.
Saccharose chỉ có cấu tạo dạng mạch vòng.
Maltose có nhiều trong mạch nha.
Saccharose và maltose đều là disaccharide.
Chất nào dưới đây không có phản ứng tráng bạc khi cho phản ứng với thuốc thử Tollens?
Saccharose.
Glucose.
Maltose.
Fructose.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Maltose không có nhóm −OH hemiacetal.
Một phân tử saccharose gồm hai đơn vị α-glucose.
Hai đơn vị α-glucose trong maltose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,2-glycoside.
Saccharose và maltose có cùng công thức phân tử.
Số nguyên tử carbon trong phân tử saccharose là
6.
5.
12.
10.
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccharose là một monosaccharide.
(b) Saccharose là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước ở điều kiện thường.
(c) Maltose là đồng phân của saccharose.
(d) Maltose có vị ngọt hơn glucose.
(e) Saccharose và maltose đều có cấu tạo dạng mạch hở và mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
2.
3.
4.
5.
X là một disacchride có nhiều trong củ cải đường. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được Y có khả năng làm mất màu nước bromine. Tên gọi của X và Y lần lượt là
Maltose, glucose.
Saccharose, fructose.
Saccharose, glucose.
Maltose, fructose.
Saccharose thường được tìm thấy trong loại thực vật nào sau đây?
Cây đậu nành.
Cây lúa mì.
Cây mía.
Cây cà phê.
Saccharose là một disaccharide. Phát biểu nào sau đây về saccharose là đúng?
Saccharose không bị thuỷ phân trong môi trường acid.
Thuỷ phân saccharose chỉ thu được glucose.
Thuỷ phân saccharose thu được cả glucose và fructose.
Thuỷ phân saccharose chỉ thu được fructose.
Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2/NaOH, lắc nhẹ ống nghiệm thì thấy có hiện tượng nào sau đây?
Kim loại màu vàng sáng bám trên bề mặt ống nghiệm.
Kết tủa màu đỏ gạch xuất hiện trong ống nghiệm.
Dung dịch trở nên đồng nhất và có màu xanh lam.
Chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp và xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt lắng xuống đáy ống nghiệm.
Một phân tử saccharos có bao nhiêu nhóm -OH?
6.
7.
8.
9.
Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Số carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung dịch nước là
1.
2.
3.
4.
Các phát biểu nào sau đây không đúng về trạng thái tự nhiên và ứng dụng của saccharose và maltose?
Saccharose và maltose thường được sử dụng trong sản xuất bánh kẹo.
Saccharose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho con người.
Saccharose có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
Maltose nhiều trong quả nho chín.