18 câu hỏi
Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Kí hiệu cặp oxi hoá − khử ứng với quá trình khử: Fe2+ + 2e → Fe là
Fe3+/Fe2+.
Fe2+/Fe.
Fe3+/Fe.
Fe2+/Fe3+.
Trong số các ion: Ag+, Al3+, Na+, Mg2+, ion nào có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?
Na+.
Mg2+.
Ag+.
Al3+.
Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử giảm dần là
K > Na > Mg > Cu > Ag > Al.
Ba > K > Ag > Cu > Fe > Al.
K > Mg > Al > Fe > Cu > Ag.
Ca > Zn > Cu > Mg> Fe > Al.
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hoá giảm dần là
K+ > Mg2+ > Al3+ > Fe2+ > Cu2+.
Fe2+ > Cu2+ > K+ > Mg2+ > Al3+.
Cu2+ > Fe2+ > K+ > Mg2+ > Al3+.
Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+ > K+.
Cho pin điện hoá Al – Pb. Biết ; . Sức điện động của pin điện hoá Al – Pb là
1,79V.
−1,79V.
−1,53V.
1,53V.
Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá − khử nào được quy ước bằng 0?
Na+/Na.
2H+/H2.
Al3+/Al.
Cl2/2Cl–.
Ở điều kiện chuẩn, kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
Mg.
Cu.
Hg.
Au.
Cho pin điện hóa Pb – Cu có sức điện động chuẩn = 0,47 V, pin Zn – Cu có sức điện động chuẩn = 1,10 V. Sức điện động chuẩn của pin Zn – Pb là
0,63 V.
1,57 V.
0,47 V.
0,55 V.
Cặp oxi hóa – khử của kim loại là
dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại.
dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một hợp chất của kim loại.
dạng oxi hóa và dạng khử của các dạng thù hình của một nguyên tố kim loại.
dạng oxi hóa và dạng khử của một cation kim loại và kim loại đó.
Trong quá trình hoạt động của pin điện Ni − Cu, quá trình xảy ra ở anode là
Ni ⟶Ni2+ + 2e.
Cu ⟶Cu2+ + 2e.
Cu2+ + 2e ⟶Cu.
Ni2+ + 2e ⟶Ni.
Mối liên hệ giữa dạng oxi hoá và dạng khử của kim loại M được biểu diễn ở dạng quá trình khử là
M→Mn++ne.
Mn++ne→M.
Mn+ →M+ne.
M+ne→Mn+.
Cho các cặp oxi hoá-khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:
|
Cặp oxi hoá-khử |
Li+/Li |
Mg2+/Mg |
Zn2+/Zn |
Ag+/Ag |
|
Thế điện cực chuẩn,V |
-3,040 |
-2,356 |
-0,762 |
+0,799 |
Trong số các kim loại trên,kim loại có tính khử mạnh nhất là
Mg.
Zn.
Ag.
Li.
Trong pin điện hoá Zn-Cu, phản ứng hoá học xảy ra giữa hai dạng nào của các cặp oxi hoá-khử tương ứng?
Zn và Cu2+.
Zn và Cu.
Zn2+vàCu2+.
Zn và Cu2+.
Trong quá trình hoạt động của pin điện Zn-Cu,dòng electron di chuyển từ
cực kẽm sang cực đồng.
cực bên phải sang cực bên trái.
cathode sang anode.
cực dương sang cực âm.
Trong nước,thế điện cực chuẩn của kim loại Mn+/M càng nhỏ thì dạng khử có tính khử …(I)… và dạng oxi hoá có tính oxi hoá …(II)….
Các cụm từ cần điền vào (I) và (II) lần lượt là
càng mạnh và càng yếu.
càng mạnhvà càng mạnh.
càng yếu và càng yếu.
càng yếu và càng mạnh.
Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn-Cu, nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của cầu muối?
Ngăn cách hai dung dịch chất điện li.
Chodòngelectronchạyqua.
Trunghoàđiệnởmỗidungdịchđiệnli.
Đóng kín mạch điện.
Sức điện động chuẩn của pin điện hoá H2–Cu (gồm hai điện cực ứng với hai cặp oxihoá – khử là 2H+/H2 và Cu2+/Cu) đo được bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn là 0,340V.Từ đó,xác định được thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/ Cu là
-0,340V.
0,000V.
0,680 V.
+0,340 V.
Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì
khối lượng điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng.
khối lượng điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.
khối lượng cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng.
khối lượng cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm.
