28 câu trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 9: Vật liệu polymer (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
28 câu hỏi
Tơ nylon-6,6 thuộc loại
tơ nhân tạo.
tơ bán tổng hợp.
tơ tự nhiên.
tơ tổng hợp.
Tơ visco không thuộc loại
tơ hóa học.
tơ tổng hợp
tơ bán tổng hợp.
tơ nhân tạo.
Nhựa phenol formaldehyde được điều chế bằng cách đun nóng phenol (dư) với dung dịch
HCOOH trong môi trường acid.
CH3CHO trong môi trường acid.
CH3COOH trong môi trường acid.
HCHO trong môi trường acid.
Polymer dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
CH2=C(CH3)COOCH3.
CH2=CHCOOCH3.
C6H5CH=CH2.
CH3COOCH=CH2.
Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là
CH2=C(CH3)−CH=CH2,C6H5CH=CH2.
CH2=CH−CH=CH2,C6H5CH=CH2.
CH2=CH−CH=CH2,lưuhuỳnh.
CH2=CH−CH=CH2,CH3−CH=CH2.
Cao su được sản xuất từ sản phẩm trùng hợp của buta-1,3-diene với CN−CH=CH2 có tên gọi thông thường là
cao su Buna.
cao su Buna-S.
cao su Buna-N.
cao su chloroprene.
Trong các polymer sau có bao nhiêu chất là thành phần chính của chất dẻo: thuỷ tinh hữu cơ, nylon-6,6, cao su Buna, PVC, tơ capron, nhựa phenol formaldehyde, PE?
4.
6.
3.
5.
Trong số các loại tơ sau: Tơ lapsan, tơ tằm, tơ visco, tơ nylon-6,6, tơ acetate, tơ capron, tơ enang. Có bao nhiêu chất thuộc loại tơ nhân tạo?
1.
2.
3.
4 .
Dãy nào sau đây gồm các polymer dùng làm chất dẻo?
polyethylene; poly(vinyl chloride); poly(methyl methacrylate).
nylon-6; cellulose triacetate; poly(phenol fomaldehyde).
polybuta-1,3-diene; poly(vinyl chloride); poly(methyl methacrylate).
polystyrene; nylon-6,6; polyethylene.
Polymer nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitrogen?
Nylon-6,6.
Polybutadiene.
Polyethylene.
Poly(vinyl chloride).
Thành phần của chất dẻo chứa
polymer.
chất hóa dẻo.
các chất phụ gia khác.
polymer, chất hóa dẻo và các chất phụ gia khác.
Vật liệu nào sau đây được chế tạo từ polymer trùng ngưng?
Cao su isoprene.
Polyethylene.
Tơ nitron.
Nylon-6,6.
Polymer \({\bf{X}}\) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ. Tên gọi của \({\bf{X}}\) là
poly(methyl methacrylate).
poly(phenol-formaldehyde).
polyethylene.
poly(vinyl chloride).
Phân tử polymer nào sau đây chỉ chứa hai loại nguyên tố?
Poly(methyl methacrylate).
Poly(vinyl chloride).
Polyacrylonitrile.
Polypropylene.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vật liệu composite?
Là vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau.
Vật liệu composite bao gồm hai thành phần chính là vật liệu cốt và kim loại.
Vật liệu composite có các tính chất vượt trội so với vật liệu ban đầu.
Vật liệu composite cốt sợi được dùng phổ biến để sản xuất thân, vỏ máy bay,....
Phát biểu nào sau đây là bản chất của sự lưu hóa cao su?
Làm cao su dễ ăn khuôn.
Giảm giá thành cao su.
Tạo cầu nối disulfide giữa các mạch phân tử cao su làm cho chúng tạo mạng không gian.
Tạo loại cao su nhẹ hơn.
Keo dán là vật liệu polymer?
có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu rắn với nhau.
có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các vật liệu được kết dính.
có thành phần gồm vật liệu cốt và vật liệu nền là chất kết dính.
có khả năng kết dính khi thêm chất đóng rắn.
Tơ nylon-6,6 có tính dai, mềm, ít thấm nước nên được dùng để dệt vải may mặc, vải lót lốp xe, bện dây cáp, dây dù, đan lưới,... Một đoạn mạch của tơ nylon-6,6 có cấu tạo như sau:

Trong đoạn mạch trên có 12 nguyên tử C.
Điều chế nylon-6,6 bằng phản ứng trùng hợp.
Nylon-6,6 bền trong môi trường acid và môi trường kiềm.
Một trong các monomer dùng để điều chế nylon-6,6 là oxalic acid.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Poly (methyl methacrylate), là một loại nhựa tổng hợp có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Với nhiều tính năng nổi bật, nhựa poly (methyl methacrylate) đã trở thành một phần không thể thiếu trong nhiều lĩnh vực sản xuất.
a. Poly (methyl methacrylate) được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng.
b. Phương trình tổng hợp poly (methyl methacrylate) như sau:

c. Poly (methyl methacrylate) cũng có tên gọi khác là thủy tinh hữu cơ.
d. Nhựa poly (methyl methacrylate) có nhiều ứng dụng rộng rãi trong đời sống.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Tơ là những vật liệu polymer hình sợi dài và manh với độ bên nhất định. Những polymer này có mạch không phân nhánh, xếp song song với nhau. Các loại tơ có tính chất đặc trưng như mềm, dai, không độc, tương đối bền với các dung môi thông thường và có khả năng nhuộm màu. Tơ là nguyên liệu quan trọng trong ngành dệt may.
a. Tơ nitron thuộc loại tơ tổng hợp.
b. Tơ nylon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.
c. Tơ visco thuộc loại tơ thiên nhiên.
d. Tơ acetate thuộc loại tơ bán tổng hợp.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Nhựa phenol formaldehyde (PPF) hoặc nhựa phenolic là các polyme tổng hợp phổ biến với nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp. PPF được sử dụng rộng rãi để sản xuất các sản phẩm đúc bao gồm bóng bi-a, mặt bàn trong phòng thí nghiệm, làm chất phủ và chất kết dính, có công thức hóa học như sau:

a. Nhựa PPF khi đun nóng không nóng chảy mà bị phân hủy.
b. Nhựa PPF được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp giữa phenol (lấy dư) và fomaldehyde trong môi trường acid.
c. Phenol phản ứng với formaldehyde tại vị trí ortho và para. Phản ứng ban đầu trong mọi trường hợp đều liên quan đến sự tạo thành hydroxymetyl phenol.
HOC6H5 + CH2O → HOC6H4CH2OH
d. Một đoạn mạch PPF trên có phân tử khối là 25440u chứa 240 mắt xích.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Polymer X có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô. Polymer X dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới, … Cấu tạo một đoạn mạch polymer X như sau:

a. X có tên là tơ nylon-6,6.
b. Các loại vải làm từ polymer X có thể giặt trong nước có độ kiềm cao.
c. X được điều chế từ hexamethylenediamine và adipic acid bằng phản ứng trùng hợp.
d. Các nhóm amide trong nylon-6,6 có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các chuỗi polymer, giúp tăng cường các tính chất cơ học cho nylon-6,6.
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cho các polymer sau: nhựa PVC; thuỷ tinh hữu cơ; tơ nylon-6,6; tơ lapsan; tơ capron; nhựa PE; tơ visco; và tơ enang. Trong các polymer đã cho có bao nhiêu polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monomer tương ứng?
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Hợp chất X có công thức phân tử là C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH ⟶ X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 ⟶ X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 ⟶ nylon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 ⟶ X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là bao nhiêu?
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Để điều chế cao su buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau:
Khối lượng ethane cần lấy để có thể điều chế được 5,4 kg cao su Buna theo sơ đồ trên là bao nhiêu kg?
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cao su là vật liệu polymer có tính đàn hồi, được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Trong một mắt xích của cao su chloroprene, phần trăm về khối lượng của Cl là bao nhiêu? Biết cao su chloroprene có công thức như sau:

Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
PP được tạo thành từ phản ứng sau

Một đoạn mạch PP có phân tử khối là 5754. Tính số mắt xích trong đoạn mạch trên?
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Terephthalic acid là chất rắn màu trắng, tiền thân của polyester PET, được sử dụng để sản xuất quần áo và chai nhựa. Quá trình tổng hợp terephthalic từ p-xylene theo sơ đồ sau:

Có bao nhiêu phân tử oxygen đã phản ứng với 1 phân tử p-xylene trong phản ứng trên?

