18 CÂU HỎI
Chất có thể trùng hợp tạo ra polymer là
CH3OH.
CH3COOH.
HCOOCH3.
CH2=CH−COOH.
Polyethylene là sản phẩm của phản ứng trùng hợp
CH2=CH−Cl.
CH2=CH2.
CH2=CH−CH=CH2.
CH2=CH−CH3.
Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là
poly(vinyl acetate); polyethylene, cao su buna.
polyethylene; cao su buna; polystyrene.
tơ capron; nylon-6,6; polyethylene.
nylon-6,6; poly(ethylene terephthalate); polystyrene.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Các vật liệu polymer thường là chất rắn không nóng chảy hoặc nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ rất rộng.
Polymer là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau.
Hầu hết các polymer tan trong nước và các dung môi hữu cơ.
Monomer là những phân tử nhỏ, phản ứng với nhau tạo thành polymer.
Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monomer) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polymer) đồng thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng
nhiệt phân.
trao đổi.
trùng hợp.
trùng ngưng
Poly(vinyl acetate) là polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
C2H5COO−CH=CH2.
CH2=CH−COO−C2H5.
CH3COO−CH=CH2.
CH2=CH−COO−CH3.
Thủy phân hoàn toàn tơ capron trong môi trường acid hoặc môi trường base thu được 6-aminohexanoic acid. Phản ứng này là
Phản ứng cắt mạch polymer.
Phản ứng tăng mạch polymer.
Phản ứng giữ nguyên mạch polymer.
Phản ứng biến đổi mạch polymer.
Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là
glycine.
terephthalic acid.
acetic acid
ethylene glycol.
Monomer được dùng để điều chế polypropylene là
CH2=CH−CH3.
CH2=CH2.
CH≡CH.
CH2=CH−CH=CH2.
Bản chất của quá trình lưu hoá cao su là tạo ra
cầu nối −O−O−
cầu nối −S−S−
cầu nối −C−S−
cầu nối –C−C−
Những polymer nào sau đây thuộc loại polymer thiên nhiên?
Polycaprolactam, polystyrene, tinh bột và cellulose.
Tơ tằm, tinh bột và cellulose.
Polycaprolactam, polystyrene.
Polycaprolactam, tinh bột, cellulose.
Cho cấu tạo của một đoạn mạch trong phân tử polymer X:
\( \ldots - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - \ldots \)
Tên của X là
polyethylene.
polymethylene.
polybutene.
polyethane.
Cho polymer thiên nhiên X được lấy từ mủ cây cao su, có công thức cấu tạo như sau:
Bằng phương pháp hoá học có thể tổng hợp được X bằng phản ứng trùng hợp từ
2-methylbuta-1,3-diene.
buta-1,3-diene.
propylene.
2-methylbutane.
Cho các polymer sau: poly(phenol-formaldehyde), capron, poly(vinyl chloride), poly(methyl metacrylate), nylon-6,6. Những polymer nào có thể được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
Poly(vinyl chloride) và nylon-6,6.
Poly(methyl metacrylate) và poly(phenol-formaldehyde).
Capron và nylon-6,6.
Polyethylene và poly(phenol-formaldehyde).
Polymer Z được tổng hợp theo phương trình hoá học sau:
.
Polymer Z được điều chế bằng phản ứng
trùng hợp.
trùng ngưng.
thế.
trao đổi.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Tinh bột tan rất ít trong nước lạnh, dù phân tử có nhiều nhóm -OH.
Các polymer tan tốt trong nước và các dung môi thông dụng.
Poly(phenol-formaldehyde) không bay hơi.
Polystyrene được dùng làm chất dẻo để chế tạo các vật dụng.
Trong công nghiệp, người ta có thể điều chế poly(vinyl alcohol) bằng cách đun nóng PVC trong dung dịch kiềm. Khi đó xảy ra phản ứng sau:
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
giữ nguyên mạch polymer.
phân cắt mạch polymer.
oxi hoá - khử.
tăng mạch polymer.
Cho các polymer sau: polybuta-1,3-diene, polyisoprene, polyethylene, tơ capron. Trong số các polymer trên, có bao nhiêu chất có thể tham gia phản ứng cộng trong điều kiện thích hợp?
1.
2.
3.
4.