2048.vn

28 câu trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

28 câu trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
Hóa họcLớp 129 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số liên kết peptide có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

4.

5.

3.

2.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là tripeptide?

Val-Gly.

Ala-Val.

Gly-Ala-Val.

Gly-Ala.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptide X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của X là

Gly-Ala-Val-Phe.

Ala-Val-Phe-Gly.

Val-Phe-Gly-Ala.

Gly-Ala-Phe-Val.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi. Hiện tượng xảy ra là

xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.

xuất hiện dung dịch màu tím.

lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.

xuất hiện dung dịch màu xanh lam.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Trong môi trường kiềm, protein  phản ứng màu biuret với

Mg(OH)2.

KCl.

NaCl.

Cu(OH)2.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?

Cellulose.

Protein.

Chất béo.

Tinh bột.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?

Saccharose.

Triglyceride.

Albumin.

Cellulose.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

T

Nước Br2

Kết tủa trắng

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Lòngtrắngtrứng, hồtinh bột,glucose,aniline.

Hồ tinh bột, aniline,lòngtrắngtrứng,glucose.

Hồ tinh bột, lòngtrắngtrứng,glucose,aniline.

Hồ tinh bột; lòngtrắngtrứng; aniline;glucose.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai?

Protein được tạo nên từ các chuỗi peptide kết hợp lại với nhau.

Protein bị thủy phân nhờ xúc tác acid.

Amino acid có tính chất lưỡng tính.

Dipeptide có phản ứng màu biuret.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Y

Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội.

Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4

Tạo dung dịch màu xanh lam

Z

Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

Tạo kết tủa Ag

T

Tác dụng với dung dịch I2 loãng

Có màu xanh tím

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Lòng trắng trứng, triolein, vinyl acetate, hồ tinh bột.

Triolein, vinyl acetate, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.

Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl acetate.

Vinyl acetate, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại hợp chất nào sau đây chứa các thành phần "phi protein" như nucleic acid, lipid, carbohydrate?

Protein đơn giản.

Protein phức tạp.

Chất béo.

Polysaccharide.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Protein nào sau đây không phải là protein dạng sợi?

Amylase.

Collagen.

Fibron.

Keratin.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Protein không tham gia loại phản ứng nào dưới đây?

Phản ứng thuỷ phân.

Phản ứng màu với Cu(OH)2.

Phản ứng màu với HNO3.

Phản ứng khử thành alcohol.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Protein không bị thủy phân bởi

acid.

base.

enzyme.

dung dịch NaCl.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Thủy phân hoàn toàn polypeptide thu được các phân tử α-amino acid.

Protein tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam.

Protein có thể bị đông tụ dưới tác dụng của nhiệt, acid hoặc base.

Protein tác dụng với dung dịch nitric acid đặc tạo thành sản phẩm rắn có màu vàng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Insulin là một loại hormone được sản sinh bởi tuyến tuỵ, có chức năng điều hoà quá trình chuyển hoá glucose trong cơ thể. Insulin thúc đẩy sự hấp thu glucose của các tế bào và dự trữ glucose dư thừa trong gan và cơ. Phát biểu nào sau đây không đúng về insulin?

Insulin là một loại hormone được sản sinh bởi tuyến tuỵ, có chức năng điều hoà quá trình chuyển hoá glucose trong cơ thể. Insulin thúc đẩy sự hấp thu glucose của các tế bào và dự trữ glucose dư thừa trong gan và cơ. Phát biểu nào sau đây không đúng về insulin? (ảnh 1)

Insulin một hormone thuộc loại protein.

Insulin là một chuỗi polypeptide gồm các đơn vị β-amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide theo một trật tự nhất định.

Insulin bị thuỷ phân trong môi trường acid, base hoặc enzyme.

Insulin là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ 51 đơn vị amino acid.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ thể, enzyme có chức năng nào sau đây?

Cấu trúc tế bào.

Chất điện giải.

Chất dự trữ năng lượng.

Xúc tác sinh học.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng màu biuret, peptide và protein tạo ra sản phẩm màu tím là do 

sự kết tủa của ion đồng.

sự tạo thành liên kết hydrogen.

sự hình thành phức chất giữa ion đồng và nhóm peptide liên kết.

sự phản ứng của ion đồng với nhóm “NH2.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Thí nghiệm đông tụ của protein.

- Bước 1: Cho 2 mL dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm.

- Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn trong 2 – 3 phút.

a. Sau bước 1 thấy xuất hiện dung dịch màu vàng.

b. Sau bước 2 thấy có chất rắn màu trắng.

c. Ngoài đông tụ bởi nhiệt, protetin còn có thể đông tụ khi cho thêm acid, base hoặc ion kim loại nặng.

d. Sự đông tụ protein xảy ra nhưng cấu trúc ban đầu của protein không đổi.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Phần lớn enzyme là những protein xúc tác cho các phản ứng hóa học và sinh hóa, bên cạnh đó enzyme cũng có nhiều ứng dụng trong công nghệ sinh học.

a. Xúc tác enzyme thường có tính chọn lọc cao, mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hay một số phản ứng sinh hóa nhất định.

b. Tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme bằng với tốc độ xúc tác hóa học.

c. Trong công nghiệp thực phẩm, enzyme có thể được dùng để sản xuất, bảo quản, chế biến thực phẩm.

d. Trong y học, dược phẩm, enzyme có thể được dùng định lượng định tính và chẩn đoán trong các xét nghiệm.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

 Khảo sát một số tính chất của ba chất X, Y, Z được ghi lại trong bảng sau:

Chất

Nhiệt độ nóng chảy (0C)

Quỳ tím

X

-6,3

Không đổi màu

Y

233

Không đổi màu

Z

247

Màu hồng

Biết X, Y, Z là một trong ba chất glycine, aniline, glutamic acid.

a. Cho Z tác dụng với NaOH tỉ lệ mol 1:1, thu được chất hữu cơ T. Khi đặt trong điện trường, chất T di chuyển về cực dương.

b. Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol peptide A thu được 3,0 mol Y và 2,0 mol Z. Mặt khác, nếu thuỷ phân không hoàn toàn A thu được hỗn hợp các peptide và các α- amino acid, trong đó có tripeptide Gly-Glu-Glu. Có 3 công thức A thoả mãn tính chất trên.

c. Tên gọi của Y là 2-aminopropanonic acid.

d. Các chất X, Y, Z là chất rắn ở điều kiện thường.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Enzyme amylase là một protein có khả năng xúc tác cho phản ứng thủy phân tinh bột. Hoạt tính xúc tác của enzyme càng cao thì phản ứng thủy phân tinh bột diễn ra càng nhanh. Hoạt tính xúc tác của enzyme phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, pH … Một nhóm học sinh đưa ra giả thuyết “nhiệt độ càng tăng thì tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột nhờ xúc tác của enzyme amylase xảy ra càng nhanh”. Từ đó, học sinh tiến hành thí nghiệm ở pH không đổi (pH = 7) tại các nhiệt độ 20°C; 30°C; 40°C; 50°C; 60°C; 70°C để kiểm tra dự đoán trên như sau:

Bước 1: Thêm 2 mL dung dịch một loại enzyme amylase vào một ống nghiệm chứa dung dịch có vai trò duy trì pH = 7 ở 20°C.

Bước 2: Thêm tiếp 2 mL dung dịch tinh bột vào ống nghiệm trên, lắc đều.

Bước 3: Sau khoảng mỗi 10 giây, dùng ống hút lấy 1-2 giọt hỗn hợp phản ứng trong ống nghiệm và cho vào đĩa sứ chứa sẵn dung dịch iodine (màu vàng), quan sát để từ đó xác định tinh bột thủy phân hết.

Lặp lại thí nghiệm theo ba bước trên, chỉ thay đổi nhiệt độ trong bước 1 lần lượt là 30°C; 40°C; 50°C; 60°C; 70°C và vẽ đồ thị như hình bên.

Enzyme amylase là một protein có khả năng xúc tác cho phản ứng thủy phân tinh bột. Hoạt tính xúc tác của enzyme càng cao thì phản ứng thủy phân tinh bột diễn ra càng nhanh. Hoạt tính xúc tác của enzyme phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, pH … Một nhóm học sinh đưa ra giả thuyết “nhiệt độ càng tăng thì tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột nhờ xúc tác của enzyme amylase xảy ra càng nhanh”. Từ đó, học sinh tiến hành thí nghiệm ở pH không đổi (pH = 7) tại các nhiệt độ 20°C; 30°C; 40°C; 50°C; 60°C; 70°C để kiểm tra dự đoán trên như sau:  Bước 1: Thêm 2 mL dung dịch một loại enzyme amylase vào một ống nghiệm chứa dung dịch có vai trò duy trì pH = 7 ở 20°C.  Bước 2: Thêm tiếp 2 mL dung dịch tinh bột vào ống nghiệm trên, lắc đều.  Bước 3: Sau khoảng mỗi 10 giây, dùng ống hút lấy 1-2 giọt hỗn hợp phản ứng trong ống nghiệm và cho vào đĩa sứ chứa sẵn dung dịch iodine (màu vàng), quan sát để từ đó xác định tinh bột thủy phân hết.  Lặp lại thí nghiệm theo ba bước trên, chỉ thay đổi nhiệt độ trong bước 1 lần lượt là 30°C; 40°C; 50°C; 60°C; 70°C và vẽ đồ thị như hình bên.  a. Ở bước 3, dung dịch iodine chuyển sang màu xanh tím nghĩa là tinh bột chưa thủy phân hết.  b. Theo số liệu phản ứng, phản ứng thủy phân tinh bột ở 40°C diễn ra nhanh hơn ở 50°C.  c. Ở nhiệt độ bằng nhiệt độ cơ thể (37°C), tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột nhờ xúc tác enzyme amylase trên xảy ra nhanh nhất.  d. Kết quả thí nghiệm chứng minh giả thuyết nghiên cứu ở trên của nhóm học sinh trong khoảng từ 20°C đến 70°C là sai. (ảnh 1)

a. Ở bước 3, dung dịch iodine chuyển sang màu xanh tím nghĩa là tinh bột chưa thủy phân hết.

b. Theo số liệu phản ứng, phản ứng thủy phân tinh bột ở 40°C diễn ra nhanh hơn ở 50°C.

c. Ở nhiệt độ bằng nhiệt độ cơ thể (37°C), tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột nhờ xúc tác enzyme amylase trên xảy ra nhanh nhất.

d. Kết quả thí nghiệm chứng minh giả thuyết nghiên cứu ở trên của nhóm học sinh trong khoảng từ 20°C đến 70°C là sai.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Cho các dung dịch: glycerol; albumin; saccharose; glucose. Có bao nhiêu dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Thí nghiệm về phản ứng màu của protein với nitric acid.

- Bước 1: Lấy khoảng 2 mL lòng trắng trứng vào ống nghiệm.

- Bước 2: Thêm tiếp 2 mL dung dịch HNO3, lắc đều hỗn hợp sau đó để yên trong 1 – 2 phút.

Cho các phát biểu sau:

a. Sau bước 1 thấy có kết tủa màu trắng.

b. Sau bước 2 thấy xuất hiện chất rắn màu vàng.

c. Trong phản ứng trên xảy ra đồng thời phản ứng màu của protein với nitric acid và sự đông tụ protein dưới tác dụng của acid.

d. Ngoài tham gia phản ứng màu với nitric acid, protein còn tham gia phản ứng màu với Cu(OH)2 tương tự peptide.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Cho các phát biểu sau:

a. Protein là hợp chất cao phân tử được hình thành chỉ từ một chuỗi polypeptide.

b. Protein đơn giản có thành phần cấu tạo chỉ chứa các đơn vị α-amino acid.

c. Protein phức tạp gồm protein đơn giản liên kết với thành phần “phi protein”.

d. Khi thủy phân hoàn toàn anbumin (có trong lòng trắng trứng) hoặc fibroin (có trong tơ tằm) chỉ thu được các đơn vị α-amino acid.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Cho các phát biểu sau:

(1) Enzyme bị biến tính không thể thực hiện vai trò xúc tác.

(2) Khi làm đậu phụ xảy ra sự đông tụ protein.

(3) Mỗi enzyme có một nhiệt độ tối ưu. Tại nhiệt độ tối ưu, enzyme có hoạt tính tối đa làm tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất.

(4) Sự thủy phân protein xảy ra trong quá trình làm nước mắm hay nấu nước tương.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide (X). Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptide trong đó có các peptide sau: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Nếu đánh số amino acid đầu N trong X là số 1 thì amino acid Val sẽ ở vị trí số mấy?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Cho các phát biểu sau:

(1) Phân tử Valine có 5 nguyên tử C.

(2) Có thể dùng nước bromine để phân biệt glucose và fructose.

(3) Ứng với CTPT C3H7O2N có 2 đồng phân amino acid.

(4) Protein dạng hình cầu như albumin có thể tan trong nước cho dung dịch keo.

Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack