28 câu trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hóa học của carbohydrate (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
28 câu hỏi
Phát biểu nào sau đây đúng?
Glucose và fructose tham gia phản ứng thủy phân.
Có thể phân biệt glucose và fructose bằng dung dịch AgNO3/NH3.
Glucose là hợp chất hữu cơ đa chức, có công thức là C6H12O6.
Chất béo không phải carbohydrate.
Trong môi trường kiềm, glucose và fructose có thể chuyển hoá lẫn nhau. Điều đó chứng tỏ hai chất này
đều phản ứng với thuốc thử Tollens.
đều là những disaccharide.
đều làm mất màu nước bromine.
đều không có nhóm hydroxy.
Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2 và
C2H5OH.
CH3COOH.
HCOOH.
CH3CHO.
Một loại gương soi có diện tích bề mặt là 0,8 m2. Để tráng được 540 chiếc gương trên với độ dày lớp bạc được tráng là 0,2\[\mu m\]thì cần dùng m gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 75% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
998.
4746.
1525.
1007.
Sản phẩm tạo thành khi dẫn khí hydrogen chloride vào dung dịch của glucose trong methanol là
methyl 𝛼-glucoside.
methyl β-glucoside.
methyl 𝛼-glucoside vàmethyl β-glucoside .
không là methyl 𝛼-glucoside hoặc methyl β-glucoside.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate.
Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.
Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
Trong phản ứng ở bước 3, glucose đóng vai trò là chất khử.
Saccharose và maltose đều tham gia phản ứng nào sau đây?
Phản ứng với thuốc thử Tollens.
Phản ứng thuỷ phân trong môi trường acid.
Phản ứng với dung dịch nước bromine.
Phản ứng với Cu(OH)2, tạo kết tủa đỏ gạch.
Chất nào dưới đây không có phản ứng tráng bạc khi cho phản ứng với thuốc thử Tollens?
Saccharose.
Glucose.
Maltose.
Fructose.
X là một disacchride có nhiều trong củ cải đường. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được Y có khả năng làm mất màu nước bromine. Tên gọi của X và Y lần lượt là
Maltose, glucose.
Saccharose, fructose.
Saccharose, glucose.
Maltose, fructose.
Saccharose là một disaccharide. Phát biểu nào sau đây về saccharose là đúng?
Saccharose không bị thuỷ phân trong môi trường acid.
Thuỷ phân saccharose chỉ thu được glucose.
Thuỷ phân saccharose thu được cả glucose và fructose.
Thuỷ phân saccharose chỉ thu được fructose.
Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2/NaOH, lắc nhẹ ống nghiệm thì thấy có hiện tượng nào sau đây?
Kim loại màu vàng sáng bám trên bề mặt ống nghiệm.
Kết tủa màu đỏ gạch xuất hiện trong ống nghiệm.
Dung dịch trở nên đồng nhất và có màu xanh lam.
Chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp và xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt lắng xuống đáy ống nghiệm.
Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường acid?
Glycerol.
Fructose.
Glucose.
Cellulose.
Đun nóng tinh bột trong dung dịch acid vô cơ loãng sẽ thu được
cellulose.
glucose.
glycerol.
ethyl acetate.
Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); dùng để sản xuất tơ nhân tạo (3); phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch acid đun nóng (6). Các tính chất của cellulose là
(2), (3), (4) và (5).
(3), (4), (5) và (6).
(1), (2), (3) và (4).
(1), (3), (4) và (6).
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác acid hoặc enzyme, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là
tinh bột và glucose
tinh bột và saccharose.
cellulose và saccharose.
saccharose và glucose.
Cellulose không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch nào sau đây?
Dung dịch NaOH.
Dung dịch ethanol.
Nước Schweizer.
Nước bromine.
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ: nhỏ vài giọt dung dịch I2 loãng vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột 2% và mặt cắt củ khoai lang sống. Phát biểu nào sau đây đúng?

Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ I2 cho màu đặc trưng.
Phản ứng này dùng để nhận biết tinh bột bằng I2 và ngược lại.
Thí nghiệm trên chứng minh tinh bột có nhiều nhóm -OH.
Hiện tượng xảy ra là ống nghiệm chứa hồ tinh bột và mặt cắt của củ khoai lang chuyển sang màu tím.
Cellulose phản ứng với nitric acid tạo thành sản phẩm nào sau đây?
Glucose.
Dextrin.
Maltose.
Cellulose trinitrate
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Saccharose (hay đường kính, đường mía có công thức phân tử là C12H22O11, được hình thành từ sự liên kết của một đơn vị glucose với một đơn vị fructose. Thuỷ phân saccharose bằng dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X. 
a. Dung dịch X có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.
b. Khi thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccharose, thì dung dịch X phản ứng với thuốc Tollens tạo 4,32 gam Ag.
c. Saccharose không tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens.
d. Saccharose là chất rắn, màu trắng, có cấu trúc ở dạng mạch mở vòng.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Trong các phát biểu sau hãy chỉ ra phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a.Saccharose và maltose đều có công thức phân tử C12H22O11 nên chúng là đồng đẳng của nhau.
b.Saccharose có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam.
c.Thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid thu được glucose và fructose.
d.Saccharose có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Cho các carbohydrate: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose.
a. Chất tác dụng với I2 tạo hợp chất xanh tím là tinh bột.
b. Chất tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa bạc trắng sáng là glucose, fructose và saccharose.
c. Chất tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch là glucose và fructose.
d. Chất tác dụng được với HNO3 đặc xúc tác H2SO4 đặc tạo thuốc súng không khói là cellulose.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + H2O Y
(2) Y + [Ag(NH3)2]OH Z + Ag + NH3 + H2O
(3) Z + HCl T + NH4Cl
X là carbohydrate được tạo thành từ quá trình quang hợp của cây xanh.
a. Khối lượng phân tử của chất T bằng 213.
b. Để chế tạo gương soi, ruột phích, người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng thường được tạo từ phản ứng (2).
c. Chất Z là muối ammonium của gluconic acid.
d. X gồm amylose và amylopectin được tạo thành từ các đơn vị α-glucose.
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cho các chất: acetylene, ethyl alcohol, phenol, acrylic acid, vinyl acetate, glucose, fructose. Có bao nhiêu chất làm mất màu nước bromine ở điều kiện thường?
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Để sản xuất 100 lít cồn y tế 70o người ta cần lên men tối thiểu m gam glucose. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/mL. Giá trị của m bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cho các chất: ethyl alcohol, glycerol, acetic aldehyde, formic acid, glucose, fructose, saccharose. Có bao nhiêu chất có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường?
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Trong công nghiệp, saccharose là nguyên liệu để thủy phân thành glucose và fructose dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27 kg glucose cần thủy phân m kg saccharose với hiệu suất phản ứng là 57%. Giá trị của m là
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Thuỷ phân 100 gam saccharose thu được 104,5 gam hỗn hợp gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân saccharose là h%, giá trị của h là?
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Thể tích của dung dịch nitric acid 63% (D = 1,4 g/mL) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg cellulose trinitrate (hiệu suất 80%) là bao nhiêu lít?

