18 CÂU HỎI
Phát biểu nào sau đây đúng?
Glucose và fructose tham gia phản ứng thủy phân.
Có thể phân biệt glucose và fructose bằng dung dịch AgNO3/NH3.
Glucose là hợp chất hữu cơ đa chức, có công thức là C6H12O6.
Chất béo không phải carbohydrate.
Trong môi trường kiềm, glucose và fructose có thể chuyển hoá lẫn nhau. Điều đó chứng tỏ hai chất này
đều phản ứng với thuốc thử Tollens.
đều là những disaccharide.
đều làm mất màu nước bromine.
đều không có nhóm hydroxy.
Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2 và
C2H5OH.
CH3COOH.
HCOOH.
CH3CHO.
Một loại gương soi có diện tích bề mặt là 0,8 m2. Để tráng được 540 chiếc gương trên với độ dày lớp bạc được tráng là 0,2\[\mu m\]thì cần dùng m gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 75% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
998.
4746.
1525.
1007.
Sản phẩm tạo thành khi dẫn khí hydrogen chloride vào dung dịch của glucose trong methanol là
methyl 𝛼-glucoside.
methyl β-glucoside.
methyl 𝛼-glucoside vàmethyl β-glucoside .
không là methyl 𝛼-glucoside hoặc methyl β-glucoside.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate.
Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.
Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
Trong phản ứng ở bước 3, glucose đóng vai trò là chất khử.
Saccharose và maltose đều tham gia phản ứng nào sau đây?
Phản ứng với thuốc thử Tollens.
Phản ứng thuỷ phân trong môi trường acid.
Phản ứng với dung dịch nước bromine.
Phản ứng với Cu(OH)2, tạo kết tủa đỏ gạch.
Chất nào dưới đây không có phản ứng tráng bạc khi cho phản ứng với thuốc thử Tollens?
Saccharose.
Glucose.
Maltose.
Fructose.
X là một disacchride có nhiều trong củ cải đường. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được Y có khả năng làm mất màu nước bromine. Tên gọi của X và Y lần lượt là
Maltose, glucose.
Saccharose, fructose.
Saccharose, glucose.
Maltose, fructose.
Saccharose là một disaccharide. Phát biểu nào sau đây về saccharose là đúng?
Saccharose không bị thuỷ phân trong môi trường acid.
Thuỷ phân saccharose chỉ thu được glucose.
Thuỷ phân saccharose thu được cả glucose và fructose.
Thuỷ phân saccharose chỉ thu được fructose.
Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2/NaOH, lắc nhẹ ống nghiệm thì thấy có hiện tượng nào sau đây?
Kim loại màu vàng sáng bám trên bề mặt ống nghiệm.
Kết tủa màu đỏ gạch xuất hiện trong ống nghiệm.
Dung dịch trở nên đồng nhất và có màu xanh lam.
Chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp và xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt lắng xuống đáy ống nghiệm.
Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường acid?
Glycerol.
Fructose.
Glucose.
Cellulose.
Đun nóng tinh bột trong dung dịch acid vô cơ loãng sẽ thu được
cellulose.
glucose.
glycerol.
ethyl acetate.
Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); dùng để sản xuất tơ nhân tạo (3); phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch acid đun nóng (6). Các tính chất của cellulose là
(2), (3), (4) và (5).
(3), (4), (5) và (6).
(1), (2), (3) và (4).
(1), (3), (4) và (6).
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác acid hoặc enzyme, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là
tinh bột và glucose
tinh bột và saccharose.
cellulose và saccharose.
saccharose và glucose.
Cellulose không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch nào sau đây?
Dung dịch NaOH.
Dung dịch ethanol.
Nước Schweizer.
Nước bromine.
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ: nhỏ vài giọt dung dịch I2 loãng vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột 2% và mặt cắt củ khoai lang sống. Phát biểu nào sau đây đúng?
Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ I2 cho màu đặc trưng.
Phản ứng này dùng để nhận biết tinh bột bằng I2 và ngược lại.
Thí nghiệm trên chứng minh tinh bột có nhiều nhóm -OH.
Hiện tượng xảy ra là ống nghiệm chứa hồ tinh bột và mặt cắt của củ khoai lang chuyển sang màu tím.
Cellulose phản ứng với nitric acid tạo thành sản phẩm nào sau đây?
Glucose.
Dextrin.
Maltose.
Cellulose trinitrate