28 câu trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 21: Sơ lược về phức chất (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
28 câu hỏi
Theo thuyết Liên kết hoá trị, để trở thành phối tử trong phức chất thì phân tử hoặc anion cần có
các orbital trống.
cặp electron hoá trị riêng.
ít nhất 4 orbital trống.
ít nhất hai cặp electron hoá trị riêng.
Cho phát biểu sau: “Phức chất đơn giản thường có một ...(1)... liên kết với các phối tử bao quanh. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết ...(2)....”. Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là
cation kim loại, ion.
nguyên tử kim loại, cho − nhận.
nguyên tử trung tâm, cho − nhận.
phối tử, ion.
Cho phát biểu đúng nhất về dạng hình học có thể có của phức chất có dạng tổng quát [ML4]
Tứ diện.
Bát diện.
Vuông phẳng.
Tứ diện hoặc vuông phẳng.
Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất [PtCl4]2− và [Fe(CO)5] là
4 và 5.
5 và 6.
5 và 2.
1 và 2.
Dạng hình học có thể có của phức chất [FeF6]3− là
Tứ diện.
Bát diện.
Vuông phẳng.
Tứ diện hoặc vuông phẳng.
Cho biết số lượng phối tử có trong phức chất [Cu(H2O)6]2+ là
2.
6.
4.
5.
Phát biểu nào dưới đây là sai?
Nguyên tử trung tâm là cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại có orbital trống đã nhận cặp electron chưa liên kết của phối tử.
Phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.
Phức lập phương chỉ biết đối với các ion có kích thước rất lớn so với kích thước phối tử.
Phức chất luôn mang điện tích dương hoặc âm.
Phân tử ethylamine (C2H5NH2) có số cặp electron chưa liên kết là
1.
2.
3.
4.
Nguyên tử trung tâm của phức [Co(NH3)6]3+ là ?
N.
Co.
Co3+.
NH3.
Công thức tổng quát của phức chất (với nguyên tử trung tâm M và phối tử L) có dạng tứ diện và bát diện lần lượt là
[ML2] và [ML4].
[ML4] và [ML6].
[ML6] và [ML2].
[ML6] và [ML4].
Nguyên tử trung tâm của các phức chất [PtCl4]2- và [Fe(CO)5] lần lượt là
Pt4+ và Fe2+.
Pt2+ và Fe2+.
Cl và CO.
Pt2+ và Fe.
Điện tích của phức chất [PtCl4]2- và [Fe(CO)5] lần lượt là
+2 và +5.
+2 và 0.
-1 và 0.
-2 và 0.
Phối tử trong phức chất [PtCl4]2- và [Fe(CO)5] là
Cl và C.
Pt và Fe.
Cl– và CO.
Cl và CO.
Phức chất [Cu(H2O)6]2+ có dạng hình học là
vuông phẳng.
tứ diện.
bát diện.
đường thẳng.
Điện tích của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Co(NH3)6]3+ và [FeF6]3- lần lượt là
+3 và +3.
+3 và +2.
+6 và -6.
+3 và -3.
Nhận xét nào sau đây là không đúng?
Nguyên tử trung tâm chỉ có thể là cation kim loại.
Thành phần của phức chất có nguyên tử trung tâm và phối tử.
Phối tử còn cặp electron chưa liên kết, có khả năng cho nguyên tử trung tâm.
Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận.
Phức chất nào sau đây có dạng hình học không phải là tứ diện?
[CuCl4]2-.
[CoCl4]2-.
[PdCl4]2-.
[FeCl4]-.
Số oxi hóa của Cr trong phức [Cr(OH)6]3− là
+3.
+4.
+5.
+6.
Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Một phức chất có công thức [Fe(H2O)6](NO3)3
a. Nguyên tử trung tâm là cation Fe2+.
b. Phối tử là NO3-.
c. Trong phức chất trên nguyên tử Fe chiếm 16% về khối lượng.
d. Tỉ lệ khối lượng của phối tử và nguyên tử trung tâm là 14 : 27.
Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Khi cho copper(II) hydroxide vào dung dịch NH3 dư thì hình thành phức vuông phẳng với các phối tử là NH3.
a. Công thức của phức trên là [Cu(NH3)4](OH)2.
b. Trong phức trên NH3 là phối tử còn Cu2+ là nguyên tử trung tâm.
c. Khi hình thành liên kết các phân tử NH3 đã nhận cặp electron tự do của Cu2+.
d. [Cu(NH3)4](OH)2 là chất kết tủa màu xanh thẫm.
Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Xét phức chất [CoCl2(NH3)4]+
a. Nguyên tử trung tâm trong phức chất là CO2+.
b. Các phối tử có trong phức chất là Cl– và NH3 .
c. Số lượng phối tử trong phức chất là 6.
d. Điện tích của phức chất là +3.
Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Xét phức chất [Ni(NH3)6]2+
a. Phức chất có thể có dạng hình học tứ diện hoặc vuông phẳng.
b. Liên kết trong phức chất được hình thành là do phối tử NH3 cho cặp eletron chưa liên kết vào nguyên tử trung tâm Ni+.
c. Nguyên tử trung tâm trong phức là Ni2+.
d. Điện tích của phức chất là +2.
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cho phức chất [PtCl4]2−, nguyên tử trung tâm Pt tạo bao nhiêu liên kết s với phối tử Cl−?
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Nguyên tử trung tâm trong phức chất [Cu(H2O)]2+ mang bao nhiêu điện tích dương?
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cho phức chất [Cr(NH3)6]3+, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:
a. Phức chất trên có nguyên tử trung tâm là NH3.
b. Phức chất trên có điện tích là 3+.
c. Trong phức [Cr(NH3)6]3+, NH3 đóng vai trò là phối tử.
d. Liên kết giữa phối tử NH3 và nguyên tử trung tâm Cr là liên kết cho − nhận.
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Số lượng phối tử trong phức chất [PtCl4(NH3) 2]2- là bao nhiêu?
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Phức chất [MAxBy] có dạng hình học vuông phẳng. Ở đó M là nguyên tử trung tâm, x và y là số phối tử của A và B. Giá trị của x + y là bao nhiêu?
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cho các nhận định sau:
(1) Kiểu lai hoá của nguyên tử trung tâm sẽ quyết định dạng hình học của phức chất.
(2) Cation Ni2+ chỉ có thế tạo phức chất bát diện.
(3) Cầu nội của phức chất có thể mang điện tích dương, âm hoặc không.
(4) Phối tử chỉ có thể là anion hoặc phân tử trung hoà.
(5) Cầu ngoại của phức chất thường mang điện tích âm.
(6) Nguyên tử trung tâm là các nguyên tố nhóm B.
(7) Phức chất có các dạng hình học phổ biến là tứ diện, vuông phẳng và bát diện.
(8) Nguyên tử trung tâm không thể là các nguyên tố phi kim.
Số nhận định đúng là?

