28 câu trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
28 câu hỏi
Để tẩy vết dầu, mỡ bám trên quần áo, sử dụng chất nào sau đây là phù hợp nhất?
Nước cất.
Dung dịch sodium hydroxide.
Dung dịch nước Javel.
Dung dịch xà phòng.
Thành phần chính của xà phòng là
muối của acid béo.
muối của acid vô cơ.
muối sodium hoặc potassium của acid béo.
muối sodium hoặc potassium của acid.
Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp thường là
muối sodium, potassium của acid béo.
muối sodium của acid vô cơ.
muối sodium alkylsulfate, sodium alkylbenzene sulfonate, …
glycerol và ethylene glycol.
Phần kị nước trong xà phòng và chất giặt rửa là
nhóm carboxylate.
nhóm sulfate.
gốc hydrocarbon dài.
nhóm sulfonate.
Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì
xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
gây ô nhiễm môi trường.
xà phòng mất tác dụng khi dùng với nước cứng.
gây hại cho da tay.
Điều chế xà phòng bằng thí nghiệm nào sau đây?
Cho chất béo tác dụng với acid.
Cho chất béo tác dụng với dung dịch kiềm đặc, đun nóng.
Cho chất béo tác dụng với muối.
Cho chất béo tác dụng với ammonia.
Từ tristearin, người ta dùng phản ứng nào để điều chế xà phòng?
Phản ứng ester hoá.
Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid
Phản ứng cộng hydrogen.
Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường kiềm.
Nguyên liệu nào sau đây dùng để điều chế chất giặt rửa tổng hợp?
Dầu mỏ.
Mỡ động vật.
Mật ong.
Tinh bột.
Có thể dùng chất nào thay thế cho sodium hydroxide trong phản ứng điều chế xà phòng?
Sodium chloride.
Potassium hydroxide.
Magnesium hydroxide.
Barium chloride.
Thuỷ phân tripalmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức
C17H35COONa.
C2H5COONa.
CH3COONa.
C15H31COONa.
Một loại chất béo có chứa 80% triolein về khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn 5,525 kg chất béo này trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được một số lượng bánh xà phòng. Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 60 gam sodium oleate. Số bánh xà phòng thu được là
80.
70.
60.
90.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 mL dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.
Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai?
Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol.
Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của acid béo ra khỏi hỗn hợp.
Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.
Trong thí nghiệm trên, có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo.
Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?
CH3[CH2]10SO3Na.
CH3[CH2]5COONa.
CH3[CH2]14COOK.
CH3[CH2]14OSO3Na.
Chất nào sau đây là chất giặt rửa tổng hợp?
C2H5COONa.
CH3[CH2]16COOK.
CH3[CH2]10CH2OSO3Na.
CH3[CH2]11CO3Na.
Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?
C3H5(OH)3.
CH3[CH2]16COONa.
CH3[CH2]4COONa.
CH3[CH2]15SO3Na.
Chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của xà phòng?
CH3COONa.
CH3(CH2)3COONa.
CH2=CHCOONa.
C17H35COONa.
Xà phòng và chất giặt rửa có đặc điểm chung nào sau đây?
Không tan trong nước.
Là muối sodium hoặc potassium của acid béo.
Là muối sulfonate hoặc sunfate của acid béo.
Thường có cấu tạo gồm hai phần là phần không phân cực (kị nước) và phần phân cực (ưa nước).
Cho các chất sau: \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_7}{\rm{CH}} = {\rm{CH}}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_7}{\rm{COONa}}\), \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{14}}{\rm{COOK}}\), \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{10}}{\rm{COOK}}\) và \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COONa}}\). Trong các chất nêu trên, có bao nhiêu chất có thể là thành phần chính của xà phòng?
1.
2.
3.
4.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Xà phòng và chất giặt rửa có cấu tạo phổ biến gồm hai phần: Phần phân cực (đầu ưa nước) và phần không phân cực (đuôi kị nước).
a. Trong xà phòng, đầu ưa nước là gốc hydrocarbon mạch dài.
b. Trong chất giặt rửa, đầu ưa nước là nhóm sulfate, sulfonate.
c. Trong xà phòng, đuôi kị nước là nhóm carboxylate.
d. Trong chất giặt rửa, đuôi kị nước là gốc hydrocarbon mạch dài.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Cho các chất: (1) CH3[CH2]14COONa, (2) CH3[CH2]10CH2OSO3Na, (3) CH3[CH2]11C6H4SO3Na
a. Chất số (1) là xà phòng.
b. Chất số (2), (3) là chất giặt rửa.
c. Cả ba chất trên đều có khả năng giặt rửa, làm sạch vết bẩn.
d. Cả ba chất trên đều không tan trong nước.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Chất giặt rửa tự nhiên và tổng hợp cũng có tác dụng giặt rửa như xà phòng.
a. Thành phần của chất giặt rửa tự nhiên là muối sodium, potassium của các acid béo.
b. Thành phần của chất giặt rửa tổng hợp thường là các muối sodium như sodium alkylsulfate (R−OSO3Na), sodium alkylbenzenesulfonate (R−SO3Na), …
c. Nước bồ hòn, bồ kết là các chất giặt rửa tự nhiên.
d. Xà phòng cũng là một loại chất giặt rửa tổng hợp.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Cho công thức cấu tạo của các chất sau:

a. Sodium palmitate và sodium laurysulfate đều có đầu ưu nước gắn với đuôi kị nước.
b. Sodium palmitate và sodium laurysulfate đều là thành phần chính của xà phòng.
c. Sodium laurysulfate có đầu ưa nước là nhóm sulfate.
d. Sodium palmitate và sodium laurysulfate đều tạo muối khó tan trong nước cứng.
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cho các chất: palmitic acid, tristearin, sodium hydroxide, chlohidric acid, sodium chloride, glycerol. Số hóa chất được sử dụng trong quá trình điều chế xà phòng bằng phản ứng xà phòng hóa là bao nhiêu?
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Một loại chất béo có chứa 80% tristearin về khối lượng. Để sản xuất 9,2 triệu chai nước rửa tay (có chứa chất dưỡng ẩm glycerol) cần dùng tối thiểu x tấn loại chất béo trên cho phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng. Biết rằng trong mỗi chai nước rửa tay có chứa 6 gam glycerol. Giá trị của x là bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Một loại chất béo có chứa 75% tristearin về khối lượng. Để sản xuất 4 nghìn bánh xà phòng cần dùng tối thiểu x kg loại chất béo trên cho phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng. Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 70 gam sodium stearate. Tìm x. Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Chỉ số ester hóa của chất béo là số miligam KOH dùng để xà phòng hóa hết lượng triglycerid có trong 1 gam chất béo đó. Chỉ số ester hóa của một loại chất béo chứa 23% triolein và 65% tristearin là bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Xà phòng hóa hoàn toàn 300 gam chất béo A với lượng vừa đủ dung dịch chứa 1 mol KOH. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm muối carboxylate và 29,44 gam glycerol. Sau khi thêm các chất phụ gia cần thiết thì thu được xà phòng (các muối carboxylate trong xà phòng chiếm 60% khối lượng xà phòng). Biết mỗi bánh xà phòng có trọng lượng là 90g, số bánh xà phòng sản xuất được là bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Nếu dùng 12 g NaOH rắn thì có thể xà phòng hóa tối đa được bao nhiêu gam tristearin?

