vietjack.com

28 câu trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

28 câu trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

2
2048.vn Content
Hóa họcLớp 121 lượt thi
18 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là

3.

2.

4.

1.

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại nhóm IIA có dạng chung là

ns1.

ns2.

ns2np3.

ns2np5.

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong nhóm IIA, nguyên tố phổ biến trong vỏ Trái Đất là

Rb và Sr.

Mg và Ba.

Mg và Ca.

Be và Ca.

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại không phản ứng với nước là

Mg.

Ba.

Be.

Ca.

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Khi đun nóng nước tự nhiên, muối nào sau đây bị phân huỷ tạo thành cặn đá vôi trong phích nước, ấm đun nước?

Ca3(PO4)2.

CaCl2.

CaSO4.

Ca(HCO3)2.

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày, khi cơ thể không hấp thu được hoặc thiếu nguyên tố nào dưới đây sẽ dẫn đến nguy cơ loãng xương?

Ba.

Mg.

Be.

Ca.

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

nơi tồn ứ rác thải, chất nào sau đây được các công nhân vệ sinh môi trường dùng để xử lí tạm thời nhằm sát trùng, diệt khuẩn, phòng chống dịch bệnh? 

Cát vàng.

Than đá.

Đá vôi.

Vôi bột.

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

CaO+ XY+ ZCaCO3+ Z + XT+ ECaSO4

Biết: X, Y, Z, T, E là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học. Các chất Z, E thoả mãn sơ đồ trên lần lượt là

Na2CO3, H2SO4.

CO2, KHSO4.

NaHCO3, Na2SO4.

CO2, BaSO4.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Khi đun nóng đến 60 °C, thạch cao sống mất một phần nước trở thành thạch cao nung, được dùng để đúc khuôn trong điêu khắc, bó bột trong y học. Thành phần chính của thạch cao nung là

CaSO4.0,5H2O.

Ca(H2PO4)2.

CaCO3.

Ca(OH)2.

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

 Trong tự nhiên, magnesium có nhiều ở khoáng vật nào sau đây?

Dolomite.

Calcite.

Phosphorite.

Halite.

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

 Trong đời sống, người ta dùng sữa vôi để quét lên tường, tạo lớp rắn, mịn, màu trắng trên bức tường. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây?

Ca(OH)2+CO2CaCO3+H2O.

CaO+CO2CaCO3.

Ca(OH)2+2CO2CaHCO32.

CaO+H2OCa(OH)2.

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

thể nhận biết dung dịch BaCl2 bằng dung dịch chất nào sau đây? 

NaOH.

Na2CO3.

NaCl.

NaNO3.

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

 Muối nào sau đây chỉ tồn tại trong dung dịch và bị phân huỷ khi đun nóng? 

Ca(NO3)2.

Ca(HCO3)2.

CaCl2.

CaSO4.

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong tự nhiên, calcium sulfate tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là 

vôi sống.

vôi tôi.

thạch cao sống.

đá vôi.

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Độ tan trong dãy muối sulfate từ MgSO4 đến BaSO4 biến đổi như thế nào? 

Tăng dần.

Giảm dần.

Không có quy luật.

Không đổi.

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có

bọt khí và kết tủa trắng.

bọt khí bay ra.

kết tủa trắng xuất hiện.

kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào khử nước chậm ở nhiệt độ thường, nhưng phản ứng mạnh với hơi nước ở nhiệt độ cao?

Mg.

Ca.

Al.

Ba.

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Barium phản ứng với nước dễ dàng hơn so với magnesium ở điều kiện thường là do các nguyên nhân nào sau đây?

(1) Barium có tính khử mạnh hơn magnesium.

(2) Độ tan của barium hydroxide trong nước cao hơn nhiều so với magnesium hydroxide.

(3) Bọt khí hydrogen sinh ra bám trên bề mặt magnesium nhiều hơn, cản trở phản ứng tiếp diễn.

(1).

(1), (2) và (3).

(1) và (3).

(1) và (2).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack