28 câu trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
28 câu hỏi
Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA khác nhau về
số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
cấu hình electron nguyên tử.
số oxi hóa của nguyên tử trong hợp chất.
kiểu mạng tinh thể của đơn chất.
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm IA nào sau đây đúng?
Bán kính nguyên tử giảm dần.
Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
Độ cứng giảm dần.
Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.
Quặng nào sau đây có chứa nhiều nguyên tố potassium?
Pyrite.
Sylvinite.
Dolomite.
Calcite.
Kim loại Na, K thường được bảo quản trong
dầu hoả khan.
phenol.
ethanol.
bình hút ẩm.
Kim loại Li nên được bảo quản trong
dầu hoả khan.
phenol.
khí trơ.
bình hút ẩm.
Cho dãy các nguyên tố: Mg, K, Fe, Na, Al và Cs. Số nguyên tố thuộc nhóm IA là
1.
2.
3.
4.
Soda là hoá chất quan trọng trong sản xuất thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức hoá học của soda là
NaCl.
\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}.\)
\({\rm{NaN}}{{\rm{O}}_3}.\)
\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)
Quá trình nào sau đây dùng để tách kim loại Na từ hợp chất?
Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
Điện phân NaCl nóng chảy.
Dung dịch \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\) tác dụng với dung dịch HCl.
Dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch \({\rm{AgN}}{{\rm{O}}_3}.\)
Đặc điểm về tính chất vật lí nào sau đây không đúng với kim loại kiềm?
Khối lượng riêng nhỏ.
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Độ cứng thấp.
Dẫn điện tốt hơn Ag.
Kim loại kiềm có độ cứng thấp, rất mềm (có thể cắt bằng dao, kéo) là do nguyên nhân nào sau đây?
Mạng tinh thể kim loại kiềm có liên kết kim loại yếu.
Kim loại kiềm có giá trị thế điện cực chuẩn âm.
Kim loại kiềm có cấu trúc tinh thể đặc khít.
Kim loại kiềm tan tốt trong nước.
Tính chất nào sau đây của kim loại kiềm biến đổi theo xu hướng rõ rệt?
Tính khử, bán kính nguyên tử, khối lượng riêng, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy.
Giá trị thế điện cực chuẩn, bán kính nguyên tử, độ cứng, nhiệt độ sôi.
Tính khử, bán kính nguyên tử, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy.
Tính oxi hoá, bán kính nguyên tử, khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy.
Một loại muối (X) của kim loại kiềm được dùng làm phân bón, cung cấp cả hai nguyên tố dinh dưỡng đa lượng cho cây trồng. Công thức hoá học của muối X là
\({\rm{KN}}{{\rm{O}}_3}.\)
\({{\rm{K}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)
\({\rm{NaN}}{{\rm{O}}_3}.\)
\({\rm{N}}{{\rm{a}}_3}{\rm{P}}{{\rm{O}}_4}.\)
X và Y là các hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm, có nhiều ứng dụng trong thực tế và khi đốt nóng ở nhiệt độ cao trên đèn khí cho ngọn lửa màu vàng.
Biết chúng thoả mãn các sơ đồ sau: Y là chất nào sau đây?
NaOH.
\({{\rm{K}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)
\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)
\({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}.\)
Phân kali đỏ (chứa KCl) là một loại phân bón đa lượng phổ biến trên thị trường vì giá thành rẻ, phù hợp rất nhiều loại đất khác nhau và hàm lượng potassium cao. Phân kali đỏ thường được sản xuất từ quặng sylvinite bằng cách tách muối KCl ra khỏi quặng theo sơ đồ sau:
Phương pháp nào sau đây dùng để tách KCl ở trên?
Sắc kí.
Chưng cất.
Chiết.
Kết tinh.
Sodium hydrogencarbonate được sử dụng làm thuốc để hỗ trợ điều trị bệnh
đau dạ dày do dư acid.
đau dạ dày do thiếu acid.
thoái hoá cột sống.
viêm cơ.
Trong phương pháp Solvay, NaHCO3 được tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng khá dễ dàng là do đây là hợp chất
dễ phân li.
không tan trong nước.
tan ít trong hỗn hợp phản ứng.
dễ bay hơi.
Ngoài nước, nguyên liệu đầu để sản xuất soda (Na2CO3) theo phương pháp Solvay là
đá vôi và sodium chloride.
sodium chloride, ammonia và carbon dioxide.
sodium hydroxide và carbon dioxide.
sodium chloride và carbonic acid.
Hợp chất A tan nhiều trong nước; khi được đốt cháy trên ngọn lửa đèn khí thì tạo ra ngọn lửa màu vàng; khi tan trong dung dịch hydrochloric acid tạo ra khí, khí này làm đục nước vôi trong. Hợp chất A có thể là
K2CO3.
Na2CO3.
\({\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}\) hoặc \({\rm{Ca}}{\left( {{\rm{HC}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}.\)
\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\) hoặc \({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}.\)
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Thực hiện thí nghiệm cho kim loại kiềm tác dụng với nước như sau: Cho mỗi mẩu kim loại \({\rm{Li}},{\rm{Na}}\) và K bằng hạt đậu xanh vào các chậu thuỷ tinh tương ứng có chứa nước.
a. Mẩu kim loại Li chuyển động trên mặt nước chậm nhất, có khí thoát ra.
b. Mẩu kim loại Na chuyển động nhanh trên mặt nước, tạo thành khối cầu và có khí thoát ra.
c. Mẩu kim loại K chuyển động nhanh trên mặt nước, kèm theo cháy mạnh và có khí thoát ra.
d. Cho mảnh giấy quỳ tím vào mỗi dung dịch sau phản ứng, thấy quỳ tím chuyển màu hồng.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong phòng thí nghiệm, để phân biệt các ion \({\rm{L}}{{\rm{i}}^ + },{\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\)và \({{\rm{K}}^ + }\)với nhau, người ta nhúng đầu đũa thuỷ tinh trong dung dịch muối bão hoà của các kim loại trên rồi đốt trên đèn khí.
a. Ngọn lửa khi đốt hợp chất của Li cho màu đỏ tía.
b. Ngọn lửa khi đốt hợp chất của Na cho màu vàng.
c. Chỉ các kim loại kiềm mới có hiện tượng tạo màu đặc trưng khi đốt cháy.
d. Thí nghiệm trên dựa vào hiện tượng màu ngọn lửa đặc trưng của kim loại kiềm khi đốt.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Công đoạn chính của công nghiệp chlorine – kiềm là điện phân dung dịch sodium chlorine bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn xốp. Phương trình hóa học của quá trình điện là: 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2.
a. Anion Cl – bị khử thành khí chlorine tại anode.
b. Tại cathode, thu được đồng thời dung dịch bão hòa và tinh thể sodium hydroxide.
c. Nếu không có màng ngăn xốp, nước Javel được hình thành trong bể điện phân.
d. Hydrogen cũng là một sản phẩm có giá trị của công nghiệp chlorine – kiềm.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Soda là hoá chất được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp hoá chất, hiện nay ở Việt Nam trung bình cần \({5.10^5}\) tấn/năm. Phương pháp Solvay với nguyên liệu đầu vào là đá vôi và muối ăn nên giá thành rẻ, phù hợp với sản xuất tại Việt Nam.
a. Soda được dùng để làm mềm nước cứng, sản xuất thuỷ tinh, giấy, hoá chất,...
b. Phương pháp Solvay giảm thiểu tác động tới môi trường do tuần hoàn tái sử dụng các sản phẩm trung gian như \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3},{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}, \ldots \)
c. Trong phương pháp Solvay, \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\) được tái chế qua phương trình hoá học sau:
\(2{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{Cl}} + {\rm{CaO}} \to 2{\rm{N}}{{\rm{H}}_3} + {\rm{CaC}}{{\rm{l}}_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)
d. Phương pháp Solvay chỉ xảy ra theo một giai đoạn sau:
\(2{\rm{NaCl}} + 2{\rm{N}}{{\rm{H}}_3} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to 2{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{Cl}} + {\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\)
Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
NaHCO3 được sử dụng làm bột nở do dễ phân hủy thành khí và hơi tạo ra các lỗ xốp trong bánh. Nếu sử dụng 8,4 gam NaHCO3 thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu lít khí CO2 (đkc)? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Tại nhà máy giấy Bãi Bằng có xưởng sản xuất chlorine – kiềm với công suất lớn nhất trong cả nước. Kiềm được dùng cho việc nấu bột giấy, chlorine dùng cho việc tẩy trắng bột giấy. Nước muối đi vào thùng điện phân có hàm lượng 316 g/lít. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa sodium hydroxide với hàm lượng 100 g/lít. Giả sử muối ăn là tinh khiết, thể tích dung dịch điện phân không thay đổi.
Hiệu suất chuyển hoá muối trong thùng điện phân là bao nhiêu phần trăm? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Ở 20oC, độ tan của NaCl trong nước là 35,9 g trong 100 g nước. Ở nhiệt độ này, dung dịch NaCl bão hòa có nồng độ a%. Giá trị của a là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Điện phân 2 lít dung dịch NaCl 0,5 M với điện cực trơ, màng ngăn xốp bằng dòng điện có cường độ không đổi 0,2 A. Sau 1930 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X (giả thiết thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch X có pH bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Hòa tan hết 2,34 gam kim loại kiềm R vào nước, thu được 0,7437 lít khí H2 (đkc). Để trung hòa dung dịch thu được, cần Vml dung dịch HCl 0,6 M. Giá trị của V là bao nhiêu?
Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Cho dung dịch chứa 0,1 mol NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?

