18 CÂU HỎI
Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA khác nhau về
số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
cấu hình electron nguyên tử.
số oxi hóa của nguyên tử trong hợp chất.
kiểu mạng tinh thể của đơn chất.
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm IA nào sau đây đúng?
Bán kính nguyên tử giảm dần.
Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
Độ cứng giảm dần.
Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.
Quặng nào sau đây có chứa nhiều nguyên tố potassium?
Pyrite.
Sylvinite.
Dolomite.
Calcite.
Kim loại Na, K thường được bảo quản trong
dầu hoả khan.
phenol.
ethanol.
bình hút ẩm.
Kim loại Li nên được bảo quản trong
dầu hoả khan.
phenol.
khí trơ.
bình hút ẩm.
Cho dãy các nguyên tố: Mg, K, Fe, Na, Al và Cs. Số nguyên tố thuộc nhóm IA là
1.
2.
3.
4.
Soda là hoá chất quan trọng trong sản xuất thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức hoá học của soda là
NaCl.
\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}.\)
\({\rm{NaN}}{{\rm{O}}_3}.\)
\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)
Quá trình nào sau đây dùng để tách kim loại Na từ hợp chất?
Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
Điện phân NaCl nóng chảy.
Dung dịch \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\) tác dụng với dung dịch HCl.
Dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch \({\rm{AgN}}{{\rm{O}}_3}.\)
Đặc điểm về tính chất vật lí nào sau đây không đúng với kim loại kiềm?
Khối lượng riêng nhỏ.
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Độ cứng thấp.
Dẫn điện tốt hơn Ag.
Kim loại kiềm có độ cứng thấp, rất mềm (có thể cắt bằng dao, kéo) là do nguyên nhân nào sau đây?
Mạng tinh thể kim loại kiềm có liên kết kim loại yếu.
Kim loại kiềm có giá trị thế điện cực chuẩn âm.
Kim loại kiềm có cấu trúc tinh thể đặc khít.
Kim loại kiềm tan tốt trong nước.
Tính chất nào sau đây của kim loại kiềm biến đổi theo xu hướng rõ rệt?
Tính khử, bán kính nguyên tử, khối lượng riêng, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy.
Giá trị thế điện cực chuẩn, bán kính nguyên tử, độ cứng, nhiệt độ sôi.
Tính khử, bán kính nguyên tử, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy.
Tính oxi hoá, bán kính nguyên tử, khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy.
Một loại muối (X) của kim loại kiềm được dùng làm phân bón, cung cấp cả hai nguyên tố dinh dưỡng đa lượng cho cây trồng. Công thức hoá học của muối X là
\({\rm{KN}}{{\rm{O}}_3}.\)
\({{\rm{K}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)
\({\rm{NaN}}{{\rm{O}}_3}.\)
\({\rm{N}}{{\rm{a}}_3}{\rm{P}}{{\rm{O}}_4}.\)
X và Y là các hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm, có nhiều ứng dụng trong thực tế và khi đốt nóng ở nhiệt độ cao trên đèn khí cho ngọn lửa màu vàng.
Biết chúng thoả mãn các sơ đồ sau: Y là chất nào sau đây?
NaOH.
\({{\rm{K}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)
\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)
\({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}.\)
Phân kali đỏ (chứa KCl) là một loại phân bón đa lượng phổ biến trên thị trường vì giá thành rẻ, phù hợp rất nhiều loại đất khác nhau và hàm lượng potassium cao. Phân kali đỏ thường được sản xuất từ quặng sylvinite bằng cách tách muối KCl ra khỏi quặng theo sơ đồ sau:
Phương pháp nào sau đây dùng để tách KCl ở trên?
Sắc kí.
Chưng cất.
Chiết.
Kết tinh.
Sodium hydrogencarbonate được sử dụng làm thuốc để hỗ trợ điều trị bệnh
đau dạ dày do dư acid.
đau dạ dày do thiếu acid.
thoái hoá cột sống.
viêm cơ.
Trong phương pháp Solvay, NaHCO3 được tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng khá dễ dàng là do đây là hợp chất
dễ phân li.
không tan trong nước.
tan ít trong hỗn hợp phản ứng.
dễ bay hơi.
Ngoài nước, nguyên liệu đầu để sản xuất soda (Na2CO3) theo phương pháp Solvay là
đá vôi và sodium chloride.
sodium chloride, ammonia và carbon dioxide.
sodium hydroxide và carbon dioxide.
sodium chloride và carbonic acid.
Hợp chất A tan nhiều trong nước; khi được đốt cháy trên ngọn lửa đèn khí thì tạo ra ngọn lửa màu vàng; khi tan trong dung dịch hydrochloric acid tạo ra khí, khí này làm đục nước vôi trong. Hợp chất A có thể là
K2CO3.
Na2CO3.
\({\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}\) hoặc \({\rm{Ca}}{\left( {{\rm{HC}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}.\)
\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\) hoặc \({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}.\)