18 CÂU HỎI
Số nguyên tử hydrogen trong phân tử vinyl formate là
6.
8
4.
2.
Ester nào sau đây có mùi thơm của chuối chín?
Isoamyl acetate.
Propyl acetate.
Isopropyl acetate.
Benzyl acetate.
Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?
C2H5OH.
CH3COOH.
CH3CHO.
HCOOCH3.
Tên gọi của ester HCOOCH3 là
methyl acetate.
methyl formate.
ethyl formate.
ethyl acetate.
Ester X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm propionic acid và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
CH3OH.
C2H5OH.
CH3COOH.
HCOOH.
Thực hiện phản ứng ester hóa giữa HOCH2CH2OH với hỗn hợp CH3COOH và C2H5COOH thu được tối đa bao nhiêu ester hai chức?
3.
2.
1.
4.
ĐunnóngesterCH3COOC6H5 (phenylacetate)vớilượngdưdungdịchNaOH,thuđượccác sản phẩmhữu cơ là
CH3OHvàC6H5ONa.
CH3COOH và C6H5ONa.
CH3COOH và C6H5OH.
CH3COONa và C6H5ONa.
Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình này sau đây:
Cô cạn ở nhiệt độ cao.
Hydrogen hóa (xt, to, p).
Làm lạnh.
Phản ứng xà phòng hóa.
Đun nóng ester CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
CH3COONa và CH3OH.
CH3COONa và C2H5OH.
HCOONa và C2H5OH.
C2H5COONa và CH3OH.
Công thức của oleic acid là
C2H5COOH.
C17H33COOH.
HCOOH.
CH3COOH.
Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X là
CH3COOCH=CH2.
HCOOCH3.
CH3COOCH=CH – CH3.
HCOOCH=CH2.
Phát biểu nào sau đây sai?
Ethyl acetate có công thức phân tử là C4H8O2.
Phân tử methyl methacrylate có một liên kết π trong phân tử.
Methyl acrylate có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch.
Ethyl formate có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Xà phòng hóa ester nào sau đây thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?
Vinyl acetate.
Allyl propionate.
Ethyl acrylate.
Methyl methacrylate.
Chất nào sau đây không phải là chất béo?
(CH3COO)3C3H5.
(C17H35COO)3C3H5.
(C17H33COO)3C3H5.
(C15H31COO)3C3H5.
Tính chất vật lí chung của chất béo là
ít tan trong nước và nhẹ hơn nước.
dễ tan trong nước và nhẹ hơn nước.
ít tan trong nước và nặng hơn nước.
dễ tan trong nước và nặng hơn nước.
Công thức nào sau đây không phải acid béo?
CH3CH2COOH.
C15H31COOH.
C17H33COOH.
C17H35COOH.
Khi xà phòng hoá tristearin thu được sản phẩm là
C15H31COONa và C2H5OH.
C17H35COOH và C3H5(OH)3.
C15H31COOH và C3H5(OH)3.
C17H35COONa và C3H5(OH)3.
Trong một phân tử chất béo chứa bao nhiêu nhóm chức –COO–?
1.
2.
3.
4.