28 câu trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
40 câu hỏi
Cấu hình electron nào của nguyên tử halogen?
1s22s22p6.
1s22s22p63s2.
1s22s22p63s23p5.
1s22s22p63s23p64s23d7.
Ở cùng điền kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương tác van der Walls mạnh nhất?
F2.
I2.
Br2.
Cl2.
Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là
liên kết van der Walls.
liên kết cộng hóa trị.
liên kết ion.
liên kết cho nhận.
Nguyên tử halogen nào sau đây chỉ thể hiện số oxi hóa –1 trong các hợp chất?
Fluorine.
Chlorine.
Bromine.
Iodine.
Cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa KCl và muối nào sau đây?
KClO.
KClO3.
KClO4.
KClO2.
Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2?
Br2 + 2NaCl
2NaBr + Cl2.
Cl2 + 2NaOH
NaCl + NaClO + H2O.
Cl2 + 2NaBr
2NaCl + Br2.
Br2 + 2NaOH
NaBr + NaBrO + H2O.
Quá trình sản xuất khí chlorine trong công nghiệp hiện nay dựa trên phản ứng nào sau đây?
MnO2 + 4HCl
MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Cl2 + 2NaBr
2NaCl + Br2.
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2.
2NaOH + Cl2
NaCl + NaClO + H2O.
Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt trội so với các hydrogen halide còn lại là do
fluorine có nguyên tử khối nhỏ nhất.
năng lượng liên kết H–F bền vững làm cho HF khó bay hơi.
các nhóm phân tử HF được tạo thành do có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
fluorine là phi kim mạnh nhất.
Trong dãy hydrohalic acid, từ HF đến HI, tính acid tăng dần là do nguyên nhân chính là
tương tác van der Walls tăng dần.
độ phân cực liên kết giảm dần.
phân tử khối tăng dần.
độ bền liên kết giảm dần.
Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh là do xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?
SiO2 + 4HF
SiF4 + 2H2O.
NaOH + HF
NaF + H2O.
H2 + F2
2HF.
2F2 + 2H2O
4HF + O2.
Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì chỉ xảy ra phản ứng trao đổi?
KBr.
KI.
NaCl.
NaBr.
Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2
PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NH4HCO3
NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3
2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(d) 2HCl + Zn
ZnCl2 + H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
2.
3.
1.
4
Cho phản ứng: NaX(s) + H2SO4(đặc)
NaHSO4 + HX(g). Các hydrogen halide (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
HCl, HBr và HI.
HF và HCl.
HBr và HI.
HF, HCl, HBr và HI.
Cho các dung dịch hydrofluoric acid, potassium iodide, sodium chloride, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để nhận biết Y, Z thu được kết quả trong bảng sau:
Chất thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
Y | silicon dioxide | silicon dioxide bị hòa tan |
Z | silver nitrate | có kết tủa màu vàng |
Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng là
Z, Y, X.
Y, X, Z.
Y, Z, X.
X, Z, Y
Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,0125 mol khí H2. Kim loại đó là
Ba.
Mg.
Ca.
Sr.8
Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,958 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối trong X là
29,45 gam.
33,00 gam.
18,60 gam.
25,90 gam.
Nung 6 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 8,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxide. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V mL dung dịch HCl 1 M. Giá trị của V là
300.
200.
150.
400.
Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 7,437 lít khí (đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
19,15.
20,75.
24,55.
30,10.
a. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có dạng ns2np5.
b. Liên kết giữa các nguyên tử trong X2 là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
c. Tương tác giữa các phân tử X2 là tương tác van der Waals.
d. Năng lượng liên kết Cl – Cl lớn nhất trong dãy trên vì Cl có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
a. Mức độ phản ứng với hydrogen giảm từ fluorine đến iodine nên tính oxi hóa của fluorine đến iodine cũng giảm dần.![]()
b. H – I có năng lượng liên kết thấp nhất nên là phản ứng giữa H2 và I2 dễ xảy ra nhất.
c. Giá trị năng lượng HX giảm dần nên độ bền nhiệt cũng giảm dần từ HF đến HI.
d. Phản ứng giữa đơn chất hydrogen và đơn chất halogen đều là phản ứng một chiều.
a. Quy trình thí nghiệm của em A chưa chính xác do ở bước (2) sự quan sát màu sắc là không rõ ràng.
b. Nếu đun sôi dung dịch ở 2 ống nghiệm sau bước (3) rồi để nguội ta sẽ thu được các dung dịch có màu sắc giống nhau.
c. Áp dụng quy trình thí nghiệm như trên có thể nhận biết được sodium iodide và sodium chloride, do hiện tượng quan sát được của ion iodide là không đổi.
d. Áp dụng quy trình thí nghiệm như trên có thể nhận biết được hydroiodic acid và hydrochloric acid.
a. Anion Cl– không thể hiện tính khử khi tác dụng với sulfuric acid đặc nóng.
b. Tương tự HBr, HI cũng không thể điều chế bằng phương pháp này.
c. Trong thực tế, người ta điều chế HF cũng bằng thí nghiệm theo thiết kế ở hình trên.
d. Tính khử của anion Br– yếu hơn anion Cl–.
Anion X– có cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản là 2s22p6. Số hiệu nguyên tử của X là bao nhiêu?
Cho dãy các chất sau: dung dịch NaOH, KF, NaBr, H2O, Fe và KI. Khí chlorine tác dụng trực tiếp với bao nhiêu chất trong dãy trên?
“Natri clorid 0,9%” là nước muối sinh lí chứa sodium chloride (NaCl) có khối lượng riêng là 1,01 g/mL. Khối lượng NaCl (gam) cần dùng để pha chế 500 mL nước muối sinh lí là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Kim loại Mg phản ứng với dung dịch HBr.
(2) Dung dịch KOH phản ứng với dung dịch HCl.
(3) Muối CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl.
(4) Dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch CaI2.
Liệt kê các thí nghiệm có xảy ra phản ứng theo dãy số thứ tự tăng dần.
Cho các phản ứng sau:
(1) Ba(OH)2 + H2SO4
BaSO4 + 2H2O
(2) 2NaCl 2Na + Cl2
(3) 2HBr + H2SO4
Br2 + SO2 + 2H2O
(4) Cl2 + 2NaI
2NaCl + I2
Liệt kê các phản ứng chứng minh tính khử của các ion halide theo dãy số thứ tự tăng dần (ví dụ: 1234, 24,...).
Bromine là nguyên liệu điều chế các hợp chất chứa bromide trong y dược, nhiếp ảnh, chất nhuộm, chất chống nổ cho động cơ đốt trong, thuốc trừ sâu,... Để sản xuất bromine từ nguồn nước biển có hàm lượng 82,4 gam NaBr/m3 nước biển người ta dùng phương pháp thổi khí chlorine vào nước biển. Lượng khí chlorine cần dùng phải nhiều hơn 10% so với lí thuyết. Cần bao nhiêu gam khí chlorine để điều chế bromine có trong 120 m3 nước biển?

