18 câu hỏi
Cấu hình electron nào của nguyên tử halogen?
1s22s22p6.
1s22s22p63s2.
1s22s22p63s23p5.
1s22s22p63s23p64s23d7.
Ở cùng điền kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương tác van der Walls mạnh nhất?
F2.
I2.
Br2.
Cl2.
Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là
liên kết van der Walls.
liên kết cộng hóa trị.
liên kết ion.
liên kết cho nhận.
Nguyên tử halogen nào sau đây chỉ thể hiện số oxi hóa –1 trong các hợp chất?
Fluorine.
Chlorine.
Bromine.
Iodine.
Cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa KCl và muối nào sau đây?
KClO.
KClO3.
KClO4.
KClO2.
Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2?
Br2 + 2NaCl 
 2NaBr + Cl2.
Cl2 + 2NaOH 
 NaCl + NaClO + H2O.
Cl2 + 2NaBr 
 2NaCl + Br2.
Br2 + 2NaOH 
 NaBr + NaBrO + H2O.
Quá trình sản xuất khí chlorine trong công nghiệp hiện nay dựa trên phản ứng nào sau đây?
MnO2 + 4HCl 
 MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Cl2 + 2NaBr 
 2NaCl + Br2.
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2.
2NaOH + Cl2
 NaCl + NaClO + H2O.
Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt trội so với các hydrogen halide còn lại là do
fluorine có nguyên tử khối nhỏ nhất.
năng lượng liên kết H–F bền vững làm cho HF khó bay hơi.
các nhóm phân tử HF được tạo thành do có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
fluorine là phi kim mạnh nhất.
Trong dãy hydrohalic acid, từ HF đến HI, tính acid tăng dần là do nguyên nhân chính là
tương tác van der Walls tăng dần.
độ phân cực liên kết giảm dần.
phân tử khối tăng dần.
độ bền liên kết giảm dần.
Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh là do xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?
SiO2 + 4HF 
 SiF4 + 2H2O.
NaOH + HF 
 NaF + H2O.
H2 + F2
 2HF.
2F2 + 2H2O 
 4HF + O2.
Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì chỉ xảy ra phản ứng trao đổi?
KBr.
KI.
NaCl.
NaBr.
Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 
 PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NH4HCO3 
 NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 
 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(d) 2HCl + Zn 
 ZnCl2 + H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
2.
3.
1.
4
Cho phản ứng: NaX(s) + H2SO4(đặc) 
 NaHSO4 + HX(g). Các hydrogen halide (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
HCl, HBr và HI.
HF và HCl.
HBr và HI.
HF, HCl, HBr và HI.
Cho các dung dịch hydrofluoric acid, potassium iodide, sodium chloride, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để nhận biết Y, Z thu được kết quả trong bảng sau:
| 
 Chất thử  | 
 Thuốc thử  | 
 Hiện tượng  | 
| 
 Y  | 
 silicon dioxide  | 
 silicon dioxide bị hòa tan  | 
| 
 Z  | 
 silver nitrate  | 
 có kết tủa màu vàng  | 
Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng là
Z, Y, X.
Y, X, Z.
Y, Z, X.
X, Z, Y
Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,0125 mol khí H2. Kim loại đó là
Ba.
Mg.
Ca.
Sr.8
Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,958 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối trong X là
29,45 gam.
33,00 gam.
18,60 gam.
25,90 gam.
Nung 6 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 8,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxide. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V mL dung dịch HCl 1 M. Giá trị của V là
300.
200.
150.
400.
Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 7,437 lít khí (đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
19,15.
20,75.
24,55.
30,10.
