28 câu trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
40 câu hỏi
Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.
Phản ứng phân hủy khí NH3.
Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể.
Phản ứng hòa tan NH4Cl trong nước.
Phương trình nhiệt hóa học là
phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong điều kiện cung cấp nhiệt độ.
phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng.
phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm.
phương trình phản ứng hóa học tỏa nhiệt ra môi trường.
Những ngày nóng nực, pha viên sủi vitamin C vào nước để giải khát, khi viên sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn đó là do
xảy ra phản ứng thu nhiệt.
cảy ra phản ứng tỏa nhiệt.
xảy ra phản ứng trao đổi chất với môi trường.
vó sự giải phóng nhiệt lượng ra ngoài môi trường.
Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra
thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt.
khó khăn hơn các phản ứng thu nhiệt.
thuận lợi hơn khi càng tỏa nhiều nhiệt.
thuận lợi hơn khi càng tỏa ít nhiệt.
Nung KNO3 lên 550 oC xảy ra phản ứng:
2KNO3(s)
2KNO2(s) + O2(g) ∆H
Phản ứng nhiệt phân KNO3 là
tỏa nhiệt, có ∆H < 0.
thu nhiệt, ∆H > 0
tỏa nhiệt, ∆H > 0.
thu nhiệt, có ∆H < 0.
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
N2(g) + O2(g)
2NO(g)
= +179,20 kJ
Phản ứng trên là phản ứng
thu nhiệt.
tỏa nhiệt.
không có sự thay đổi năng lượng.
có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.
Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:
(1) CS2(l) + 3O2(g)
CO2(g) + 2SO2(g)
= –1110,21 kJ
(2) CO2(g)
CO(g) + 1/2O2(g)
= +280,00 kJ
(3) Na(s) + 2H2O(l)
NaOH(aq) + H2(g)
= –367,50 k
(4) ZnSO4(s)
ZnO(s) + SO3(g)
= +235,21 kJ
Cặp phản ứng thu nhiệt là
(1) và (2).
(3) và (4).
(1) và (3).
(2) và (4).
Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền
là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với hydrogen.
là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với oxygen.
được xác định từ nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố đó.
bằng 0.
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hòa sau:
HCl(aq) + NaOH(aq)
NaCl(aq) + H2O(l) ∆H = –57,3 kJ
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho 1 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.
Cho HCl dư tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.
Cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.
Cho 2 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.
Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
CO2(g)
CO(g) + 1/2O2(g)
= + 280 kJ
Giá trị
của phản ứng: 2CO2(g)
2CO(g) + O2(g) là
+140 kJ.
–1120 kJ.
+560 kJ.
–420 kJ.
Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?
2C(graphite) + O2(g)
2CO(g).
C(graphite) + O(g)
CO(g).
C(graphite) + 1/2O2(g)
CO(g)
C(graphite) + CO2(g)
2CO(g).
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nào dưới đây chính là enthalpy tạo thành chuẩn của AlCl3(s)?
Al(s) + 3Cl2(g)
AlCl3(s).
Al(s) + 3Cl(g)
AlCl3(s).
3HCl(aq) + Al(OH)3(s)
AlCl3(s) + 3H2O(l).
Al(s) + 3/2Cl2(g)
AlCl3(s)
Năng lượng liên kết Cl–Cl là 243 kJ.mol–1, của H–H là 436 kJ.mol–1. Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của HCl là –91 kJ.mol–1. Năng lượng liên kết của H–Cl là
430,5 kJ.mol–1.
490,0 kJ.mol–1.
245,0 kJ.mol–1.
290,0 kJ.mol–1.
Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn sau đây tỏa ra 184,6 kJ:
H2(g) + Cl2(g)
2HCl(g);(*)
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt tạo thành của HCl là –184,6 kJ/mol.
(b) Biến thiên enthalpy phản ứng (*) là –184,6 kJ.
(c) Nhiệt tạo thành của HCl là –92,3 kJ/mol.
(d) Biến thiên enthalpy của phản ứng (*) là –92,3 kJ.
Số phát đúng là
1.
2
3.
4.
Tiến hành ozone hóa 100 gam oxygen theo phản ứng sau:
3O2(g)
2O3(g)
Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành
của ozone (kJ/mol) có giá trị là
142,4.
284,8.
–142,4.
–284,8.
Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
CO(g) + 1/2O2(g)
CO2(g)
= –283,0 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2:
[CO2(g)] = –393,5 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là
–110,5 kJ.
+110,5 kJ.
–141,5 kJ.
–221,0 kJ.
Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene sau:
CH2=CH2(g) + H2(g)
CH3–CH3(g)
Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau:
Liên kết | Phân tử | Eb (kJ/mol) | Liên kết | Phân tử | Eb (kJ/mol) |
C=C | C2H4 | 612 | C–C | C2H6 | 346 |
C–H | C2H4 | 418 | C–H | C2H6 | 418 |
H–H | H2 | 436 |
|
|
|
Biến thiên enthalpy (kJ/mol) của phản ứng có giá trị là
134.
–134.
478.
284.
Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol ethanol (C2H5OH) cháy tỏa ra một lượng nhiệt là 1,37.103 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng lượng được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là
0,450 kJ.
2,25.103 kJ.
4,50.102 kJ.
1,37.103 kJ.
a. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
b. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
c. Khi than, củi cháy không khí xung quanh ấm hơn do phản ứng tỏa nhiệt.
d. Pha viên C sủi vitamin C vào nước, khi viên C sủi tan thấy cốc nước mát hơn là do phản ứng thu nhiệt.
a. Trong phản ứng tỏa nhiệt, dấu của ∆H dương vì năng lượng của hệ chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm.
b. Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của ∆H âm vì năng lượng của hệ chất phản ứng lớn hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm.
c. Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều.
d. Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là phản ứng tỏa nhiệt, các phản ứng thu nhiệt thường xảy ra khi đun nóng.
a.
là lượng nhiệt tỏa ra khi tạo ra 1 mol SO2(g) từ đơn chất S(s) và O2(g), đây là các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
b. Ở điều kiện chuẩn,
.
c. Ở điều kiện chuẩn,
.
d. Hợp chất SO2(g) kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S(s) và O2(g).
a. Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng –296,9 kJ/mol.
b. Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứng mà nó tham gia.
c. 0,5 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 148,45 kJ năng lượng dưới dạng nhiệt.
d. 32 gam sulfur cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt là 2,969.105 J.
Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:
(1) CS2(l) + 3O2(g)
CO2(g) + 2SO2(g); ![]()
(2) CO2(g)
CO(g) + ½ O2(g); ![]()
(3) 2Na(s) + 2H2O(l)
2NaOH(aq) + H2(g); ![]()
(4) ZnSO4(s)
ZnO(s) + SO2(g); ![]()
(5) 2SO2(g) + O2(g)
2SO3(g); ![]()
Liệt kê các phản ứng thu nhiệt theo số thứ tự tăng dần (ví dụ: 123, 25,...).![]()
Cho các sau đây: C(graphite, s); CO(g); Br2(l); Na(s); SO2(g); Hg(l). Có bao nhiêu chất trong dãy chất trên có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0?
Cho các phương trình nhiệt hoá học:
(1) CaCO3(s)
CaO(s) + CO2(g); ![]()
(2) C2H4(g) + H2(g)
C2H6(g); ![]()
(3) Fe2O3(s) + 2Al(s)
Al2O3(s) + 2Fe(s); ![]()
(4) CO(g) + O2(g)
CO2(g); ![]()
(5) C(graphite, s) + O2(g)
CO2(g); ![]()
Liệt kê các phương trình có enthalpy chuẩn của phản ứng bằng với enthalpy tạo thành chuẩn của chất sản phẩm theo số thứ tự tăng dần (ví dụ: 1245, 35,…).
Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4(g) + 2O2(g)
CO2(g) + 2H2O(l)
= –890,3 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5 và –285,8 kJ/mol. Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Cho phản ứng sau: CH≡CH(g) + 2H2(g)
CH3–CH3
Năng lượng liên kết (kJ/mol) của H–H là 436, của C–C là 347, của C–H là 414 và của C≡C là 839. Tính nhiệt (∆H) của phản ứng.
Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
SO2(g) + 1/2O2(g)
SO3(g)
= –98,5 kJ
Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 gam SO2 thành SO3. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

