vietjack.com

28 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án
Quiz

28 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án

V
VietJack
Vật lýLớp 109 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo định luật I Niu-tơn thì

với mỗi lực tác dụng luôn có một phản lực trực đối với nó

một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của bất kì lực nào khác

một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0

mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Định luật III Niu – tơn thì lực và phản lực

là cặp lực cân bằng.

là cặp lực có cùng điểm đặt.

là cặp lực cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.

là cặp lực xuất hiện và mất đi đồng thời

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?

Vật chuyển động tròn đều.

Vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng

Vật chuyển động thẳng đều

Vật chuyển động rơi tự do

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng?

Khi không có lực tác dụng, vật không thể chuyển động

Khi ngừng tác dụng lực lên vật, vật này sẽ dừng lại.

Gia tốc của vật luôn cùng chiều với chiều của lực tác dụng

Khi có tác dụng lực lên vật, vận tốc của vật tăng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lực có độ lớn 4 N tác dụng lên vật có khối lượng 0,8 kg đang đứng yên. Bỏ qua ma sát và các lực cản. Gia tốc của vật bằng

32 m/s2

0,005m/s2

3,2m/s2

5m/s2

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 250 N. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà quả bóng thu được là

2m/s2

0,002m/s2

0,5m/s2

500m/s2

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lần lượt tác dụng có độ lớn F1và F2lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là a1và a2. Biết 3F1 = 2F2. Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số a2/a1 là

3/2

2/3

3

1/3

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.

18,75 m

486 m

0,486 m

37,5 m

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lực có độ lớn 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 1 kg lúc đầu đứng yên. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2s là

2 m

0,5 m

4 m

1 m

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 90 km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05s. Độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng là

120 N

210 N

200 N

160 N

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1= 2m/s2, truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2 = 3m/s2. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m3m1m2 gia tốc là bao nhiêu?

5 m/s2

1m/s2

1,2m/s2

5/6m/s2

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 30 m. Vật này rơi chạm đất sau 3s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy g = 10m/s2. Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng

23,35 N

20 N

73,34 N

62,5 N

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một viên bi A có khối lượng 300 g đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng 600 g đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va chạm 0,2 s, bi B chuyển động với vận tốc 0,5 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tốc độ chuyển động của bi A ngay sau va chạm là

1 m/s.

3 m/s

4 m/s

2 m/s

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai xe A và B cùng đặt trên mặt phẳng nằm ngang, đầu xe A có gắn một lò xo nhẹ. Đặt hai xe sát nhau để lò xo bị nén rồi buông nhẹ để hai xe chuyển động ngược chiều nhau. Tính từ lúc thả tay, xe A và B đi được quãng đường lần lượt là 1 m và 2 m trong cùng một khoảng thời gian. Biết lực cản của môi trường tỉ lệ với khối lượng của xe. Tỉ số khối lượng của xe A và xe B là

2

0,5

4

0,25

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động thì chịu tác dụng của lực hãm F và chuyển động thẳng biến đổi đều. Kể từ lúc hãm, ô tô đi được đoạn đường AB = 36 m và tốc độ của ô tô giảm đi 14,4 km/h. Sau khi tiếp tục đi thêm đoạn đường BC = 28 m, tốc độ của ô tô lại giảm thêm 4 m/s. Độ lớn lực hãm và quãng đường ô tô chuyển động từ C đến khi dừng hẳn lần lượt là

800 N và 64 m

1000 N và 18 m

1500 N và 100 m

2000 N và 36 m

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một xe máy đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh, xe máy chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 25 m. Thời gian để xe máy này đi hết đoạn đường 4 m cuối cùng trước khi dừng hẳn là

0,5 s.

4 s

1,0 s

2 s

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng m = 15kg được kéo trượt trên mặt phẳng nằm ngang bằng lực kéo F = 45 N theo phương ngang kể từ trạng thái nghỉ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nằm ngang là μ = 0,05. Lấy g = 10m/s2. Tính quãng đường vật đi được sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động?

50 m

75 m

12,5 m

31,25 m

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang thì được kéo bằng một lực có độ lớn F = 10N theo hướng tạo với mặt phẳng ngang một góc α= 30°. Biết hệ số ma sát của vật với mặt sàn là μ= 0,5. Tìm vận tốc của vật sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chịu lực tác dụng. Lấy g = 10m/s2

2,9 m/s

1,5 m/s

7,3 m/s

2,5 m/s

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật m = 1kg đang nằm yên trên sàn ngang thì chịu tác dụng của lực kéo F = 5N hợp với phương ngang góc α. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ= 0,2. Lấy g = 10m/s2. Tìm góc α để gia tốc của vật lớn nhất.

78,7°

11,3°

21,8°

68,2°

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật A có khối lượng m1= 200g, vật B có khối lượng m2= 120g nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, không dãn. Biết hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng ngang là μ = 0,4. Tác dụng vào A một lực kéo F = 1,5N theo phương ngang. Lấy g = 10m/s2. Tính độ lớn lực căng dây nối giữa A và B.

24 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án (phần 2)

0,675 N

4,6875 N

0,5625 N

1,875 N

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật A có khối lượng m1= 200g, vật B có khối lượng m2= 120g nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, không dãn. Hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng ngang là μ = 0,4. Tác dụng vào A một lực kéo F theo phương ngang. Biết rằng dây nối hai vật chỉ chịu được lực căng tối đa T0= 0,6 N. Lấy g = 10m/s2. Tìm lực F lớn nhất để dây không bị đứt.

24 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án (phần 2)

0,96 N

0,375 N

1,5 N

1,6 N

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai vật m1= 300g và m2= 100g nối với nhau bằng dây mảnh, nhẹ, không dãn vắt qua một ròng rọc cố định. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc, lực cản của không khí và ma sát tại trục ròng rọc. Tính lực căng của dây. Lấy g = 10m/s2

24 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án (phần 2)

3 N

4N

1,5 N

2 N

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để kéo một vật trượt đều lên trên một mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang cần phải tác dụng một lực F0 hướng lên theo phương song song với mặt phẳng nghiêng đó. Tìm độ lớn lực F cần tác dụng lên vật theo phương nằm ngang để kéo vật trượt đều trên mặt phẳng nằm ngang. Cho biết hệ số ma sát trượt trong hai trường hợp bằng nhau, khối lượng của vật là m, gia tốc trọng trường là g

F=F0-mg.sinα.cosα

F=F0cosα-mg.sinα

F=F0-mg.sinαcosα

F=F0-mg.tanα

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xe lăn 1 có khối lượng m1= 400g có gắn một là xo. Xe lăn 2 có khối lượng m2. Ta cho hai xe áp gần nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo (Hình vẽ). Khi ta đốt dây buộc, lò xo dãn ra và sau một thời gian t rất ngắn, hai xe đi về hai phía ngược nhau với tốc độ v1= 1,5m/s; v2= 1m/s. Khối lượng m2là (bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian t).

24 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án (phần 2)

300 g

400 g

150 g.

600 g

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lực và phản lực của nó luôn

Xuất hiện và mất đi đồng thời

Cân bằng nhau

Khác nhau về bản chất

Cùng hướng với nhau

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có các tình huống sau:

(1) Ô-tô đâm vào thanh chắn đường

(2) Thủ môn bắt bóng

(3) Gió đập vào cánh cửa

Nhận định nào sau đây là đúng về cặp “lực và phản lực” trong các tình huống trên:

Lực do ô-tô đâm vào thanh chắn đường và phản lực thanh chắn đường tác dụng vào ô-tô

Lực của tay thủ môn tác dụng vào quả bóng và phản lực của quả bóng tác dụng vào tay thủ môn

Lực của gió tác dụng vào cánh cửa và phản lực của cánh cửa tác dụng vào gió

Cả A, B, C đúng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai xe A (mA) và B (mB) đang chuyển động với cùng một vận tốc thì tắt máy và cùng chịu tác dụng của một lực hãm F như nhau. Sau khi bị hãm, xe A còn đi thêm được một đoạn sA, xe B đi thêm một đoạn là sB< sA. Điều nào sau đây là đúng khi so sánh khối lượng của hai xe?

mA>mB

mA<mB

mA=mB

Chưa đủ điều kiện để kết luận

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng 8kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g=10m/s2

1,6 N, nhỏ hơn

16N, nhỏ hơn

160N, lớn hơn

4N, lớn hơn

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack