18 CÂU HỎI
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại ở dạng nào?
A. Chủ yếu tồn tại dạng trong không khí.
B. Chỉ tồn tại trong các hợp chất.
C. Cả dạng đơn chất và hợp chất.
D. Chủ yếu tồn tại dạng nguyên tử.
Cho sơ đồ chuyển hoá nitrogen trong khí quyển thành phân đạm:
Số phản ứng thuộc loại oxi hoá - khử trong sơ đồ là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Hiện tượng phú dưỡng là hệ quả sau khi ao ngòi, sông hồ nhận quá nhiều các nguồn thải chứa các chất dinh dưỡng chứa nguyên tố
A. N và O.
B. N và P.
C. P và O.
D. P và S.
Muối X không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. Trong y học, X thường được dùng làm chất cản quang trong xét nghiệm X-quang đường tiêu hóa. Công thức của X là
A.
B.
C.
D.
Trong cơn giông khi có sấm sét, khí nitrogen () và khí oxygen (
) trong không khí có thể phản ứng trực tiếp với nhau tạo thành hợp chất nào?
A.
B.
C.
D. NO.
Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện
A. khói màu nâu.
B. khói màu tím.
C. khói màu trắng.
D. khói màu vàng.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các muối ammonium đều dễ tan trong nước.
B. Dưới tác dụng của nhiệt, các muối ammonium đều bị phân hủy thành ammonia và acid tương ứng.
C. Các muối ammonium khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành ion.
D. Có thể dùng muối ammonium để đều chế NH3 trong phòng thí nghiệm.
tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch
để lâu thường chuyển sang màu vàng là do
A. tan nhiều trong nước.
B. khi để lâu thì bị khử bởi các chất của môi trường
C. dung dịch tinh khiết có tính oxi hóa mạnh.
D. dung dịch có hoà tan một lượng nhỏ
(có màu nâu đỏ).
Vai trò của NH3 trong phản ứng là
A. base.
B. acid.
C. chất oxi hóa.
D. chất khử.
Các chất khí được thu vào bình theo đúng nguyên tắc bằng cách đẩy không khí (X, Y, Z) và đẩy nước (T) như sau:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. X là nitrogen dioxide.
B. Y là hydrogen.
C. Z là chlorine.
D. T là ammonia.
Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội và đặc, nguội là
A. Ag.
B. Fe.
C. Zn.
D. Cu.
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi bị bỏng sulfuric acid đặc, điều đầu tiên cần làm là xả nhanh chỗ bỏng với nước lạnh.
(b) Sulfuric acid loãng có tính oxi hóa mạnh, khi tác dụng với kim loại không sinh ra khí hydrogen.
(c) Sulfuric acid đặc có tính háo nước, gây bỏng nặng khi tiếp xúc với da tay.
(d) Khi pha loãng sulfuric acid đặc cần cho từ từ nước vào acid, không làm ngược lại gây nguy hiểm.
(e) Thuốc thử nhận biết sulfuric acid và muối sulfate là ion trong
…
Số phát biểu không đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Mưa acid ảnh hưởng tới hệ thực vật, phá hủy các vật liệu bằng kim loại, các bức tượng bằng đá, gây bệnh cho con người và động vật. Hiện tượng trên gây ra chủ yếu do khí thải của nhà máy nhiệt điện, phương tiện giao thông và sản xuất công nghiệp. Tác nhân chủ yếu trong khí thải gây ra mưa acid là
A. CO và .
B. và
C. và
D. CO và
Tiến hành các thí nghiệm sau: Cho các chất vào ống nghiệm chứa dung dịch
loãng. Số ống nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Cho phản ứng:
Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O
Hệ số tỉ lượng của HNO3 trong phương trình hoá học trên là (biết hệ số tỉ lượng trong phản ứng là các số nguyên, tối giản)
A. 4.
B. 1.
C. 28.
D. 10.
Trong công nghiệp, quặng pyrite sắt () được dùng làm nguyên liệu để
A. tổng hợp dược phẩm.
B. sản xuất sulfuric acid.
C. luyện gang.
D. chế tạo nam châm điện.
Cho các phương trình hóa học sau:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
B. chỉ thể hiện tính khử.
C. chỉ thể hiện tính oxi hóa.
D. vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ammonia?
A. Quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là quá trình thuận nghịch nên không thể đạt hiệu suất 100%.
B. Ammonia có tính acid yếu do nguyên tử nitrogen còn cặp electron hóa trị riêng.
C. Phần lớn ammonia được dùng phản ứng với acid để sản xuất các loại phân đạm.
D. Trong công nghiệp, ammonia thường được sử dụng với vai trò chất làm lạnh (hay còn gọi là chất sinh hàn).