20 CÂU HỎI
Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là
A. sáng lập ra hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (1921).
B. gửi Bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Véc-xai (6/1919).
C. bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (12/1920).
D. đọc Luận cương của Lê-nin in trên báo Nhân Đạo (7/1920).
Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 - 1930 là
A. xác định được con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.
B. chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.
C. soạn thảo cho Đảng Cộng sản Việt Nam Cương lĩnh chính trị đúng đắn.
D. chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Tháng 12/1922, Nguyễn Ái Quốc đã
A. sáng lập ra hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
B. gửi Bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Véc-xai.
C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. đọc Luận cương của Lê-nin in trên báo Nhân Đạo.
Nội dung nào sau đây thể hiện việc Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đào tạo cán bộ thực hiện các cuộc khởi nghĩa vũ trang.
B. Xây dựng lí luận về đi lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Chủ nhiệm kiêm chủ bút báo Nhân đạo, Đời sống công nhân.
D. Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng tại Trung Quốc.
Một trong những nội dung được Nguyễn Ái Quốc xác định là con đường cứu nước, giải phóng cho dân tộc Việt Nam là
A. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
B. muốn giành độc lập phải xây dựng quân đội mạnh.
C. tiến hành làm cách mạng vô sản ở chính quốc trước.
D. thực hiện cả hai nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.
Tờ báo nào sau đây do Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút?
A. Tin tức.
B. Nhành lúa.
C. Người cùng khổ.
D. Bạn dân.
Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào sau đây?
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh.
D. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị tháng 2 năm 1930 là
A. độc lập dân tộc.
B. độc lập, tự do.
C. dân sinh, dân chủ.
D. cơm áo, hòa bình.
Nội dung nào dưới đây không phải là đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?
A. Triệu tập và chủ trì Hội nghị.
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản.
C. Soạn thảo ra Cương lĩnh chính trị.
D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai.
Có nhiều lí do để khẳng định Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử Việt Nam, ngoại trừ việc
A. chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
B. đánh dấu phong trào công nhân trở thành phong trào tự giác.
C. là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho những bước phát triển tiếp theo.
D. đánh dấu khối liên minh công - nông được hình thành trên thực tế.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do đầu năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một Đảng Cộng sản mà thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Phong trào công nhân Việt Nam vẫn dừng ở trình độ tự phát.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.
C. Phong trào yêu nước vẫn nằm trong quỹ đạo khuynh hướng tư sản.
D. Thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về cách mạng Đông Dương.
Trong những năm 20 của thế kỉ XX, tác phẩm Đường Kách mệnh và báo Thanh niên khi được truyền bá về Việt Nam đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước, cách mạng?
A. Góp phần chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
B. Trang bị lí luận cách mạng cho cán bộ của Đông Dương Cộng sản Đảng.
C. Xây dựng mối liên hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. Góp phần chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Hình thái giành chính quyền được xác định trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) là
A. tiến hành Tổng khởi nghĩa ở các địa phương.
B. khởi nghĩa vũ trang kết hợp mít tinh biểu tình.
C. lãn công, biểu tình đòi tăng lương giảm giờ làm.
D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Cách mạng tư sản dân quyền.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Cách mạng giải phóng dân tộc.
Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về
A. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.
B. việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân.
C. việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.
D. chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc.
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm
A. thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
B. giải quyết triệt để vấn đề dân tộc dân chủ.
C. kết hợp giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước.
D. chổng âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp.
Trong Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (tháng 12/1944), Hồ Chí Minh viết: “Vì cuộc kháng chiến của ta là kháng chiến của toàn dân cần phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân...” (Hồ Chí Minh: Toàn tập, tập 3, NXB. Chính trị quốc gia, H, 2011, tr.3). Trong bối cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam lúc đó, câu trích trên thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về
A. tuyên truyền toàn dân.
B. quân đội nhân dân.
C. khởi nghĩa toàn dân.
D. quốc phòng toàn dân.
Năm 1941, địa điểm nào sau đây được Nguyễn Ái Quốc lựa chọn làm căn cứ địa đầu tiên của cách mạng Việt Nam?
A. Cao Bằng.
B. Hà Giang.
C. Tuyên Quang.
D. Bắc Kạn.
Tháng 12-1946, đứng trước âm mưu xâm lược Việt Nam của Pháp Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có hành động nào sau đây để đối phó?
A. Công bố chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
B. Đề ra đường lối kháng chiến đơn phương.
C. Ra lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến.
D. Đến thăm Pháp để tranh thủ hòa hoãn.
Nội dung nào sau đây thể hiện vai trò của Hồ Chí Minh trong hoạt động ngoại giao từ năm 1954 đến năm 1969?
A. Giữ vững quan điểm tự do, tự chủ của cách mạng Đông Dương.
B. Giữ vững đường lối độc lập, tự chủ của cách mạng Việt Nam.
C. Khéo léo trong việc cân bằng quan hệ Mỹ - Trung Quốc.
D. Khéo léo trong việc cân bằng quan hệ Liên Xô - Mỹ.