Đề minh họa tốt nghiệp THPT Giáo dục kinh tế và pháp luật có đáp án năm 2025 (Đề 15)
28 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ như thế nào với nhau?
Thống nhất, tác động qua lại với nhau.
Mâu thuẫn, bài trừ lẫn nhau.
Tách rời, không liên quan tới nhau.
Rời rạc, bài xích lẫn nhau.
Pháp luật có vai trò trong đời sống xã hội?
Phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Phương tiện để Nhà nước quản lí kinh tế, quản lí xã hội.
Tạo ra cơ chế thúc đẩy sản xuất phát triển mạnh mẽ.
Cả A, B, C đều đúng.
Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: trong giai đoạn 2016 - 2021, ở Việt Nam tình trạng lạm phát ở mức độ như thế nào?

Lạm phát vừa phải.
Lạm phát phi mã.
Siêu lạm phát.
Lạm phát nghiêm trọng.
Đọc trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi:
Trường hợp. Anh V có năng lực lập kế hoạch kinh doanh, biết tổ chức nguồn lực, phối hợp công việc nhịp nhàng để đội ngũ nhân lực phát huy hết hiệu quả, tính sáng tạo trong kinh doanh.
Câu hỏi: Theo em, nhận định trên nói về năng lực nào của anh V?
Năng lực nắm bắt cơ hội.
Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
Năng lực phân tích và sáng tạo.
Năng lực thực hiện trách nhiệm xã hội.
Sự bình đẳng về quyền giữa các tôn giáo được thể hiện như thế nào?
Có sự phân biệt đối xử về quyền giữa người có tôn giáo hoặc không tôn giáo.
Những nơi thờ tự của các tôn giáo được pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm xâm phạm.
Các tổ chức tôn giáo không được phép sở hữu tài sản và tổ chức sinh hoạt tôn giáo.
Mỗi công dân bắt buộc phải theo một tôn giáo nào đó để nhà nước dễ dàng quản lí.
Công dân có quyền khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án theo quy định của
Bộ luật Hình sự.
Luật tố tụng dân sự.
Luật hành chính công.
Luật Tố tụng hành chính.
Đoạn thông tin sau đề cập đến hình thức hội nhập kinh tế nào?
Thông tin. Hiệp định Thương mại dịch vụ ASEAN (ATISA) được các Bộ trưởng kinh tế của bảy nước thành viên ASEAN ki vao ngay 23 - 4 - 2019 va co hieu lực từ ngay 5 - 4 - 2021. Hiệp định Thương mại dịch vụ ASEAN thiết lập các khuôn khổ để thực hiện các cam kết tự do hoá, giảm các rào cản phân biệt đối xử giữa các nhà cung cấp dịch vụ, tạo nền tảng pháp lí vững chắc và cơ chế minh bạch hơn cho thương mại dịch vụ trong khu vực.
Hội nhập kinh tế song phương.
Hội nhập kinh tế khu vực.
Hội nhập kinh tế toàn cầu.
Hội nhập kinh tế đa phương.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về bảo hiểm xã hội?
Là loại hình bảo hiểm bắt buộc đối với công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên.
Bảo hiểm xã hội bao gồm bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được lựa chọn mức đóng phù hợp thu nhập.
Quyền sở hữu tài sản không bao gồm quyền nào sau đây
Quyền chiếm hữu.
Quyền sử dụng.
Quyền định đoạt.
Quyền tước đoạt.
Tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh được gọi là
xưởng sản xuất
doanh nghiệp
khu công nghiệp
đại lí phân phối
Hiến pháp được sửa đổi khi có bao nhiêu đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành?
1/3 số đại biểu.
2/3 số đại biểu.
Ít nhất 1/3 số đại biểu.
Ít nhất 2/3 số đại biểu.
Các quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm các quan hệ xã hội cùng loại được gọi là gì?
Quy phạm pháp luật.
Chế định pháp luật.
Ngành luật.
Hệ thống pháp luật.
Người thực hiện hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân sẽ
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
không phải chịu trách nhiệm pháp lí.
bị phạt tù trong mọi trường hợp vi phạm.
bị phạt kỉ luật trong mọi trường hợp vi phạm.
Một trong những xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay là
gia tăng tuyển dụng các ngành/ nghề lao động giản đơn.
xu hướng lao động “phi chính thức" sụt giảm mạnh mẽ.
Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với phát triển kỹ năng mềm.
Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.
Lượng cung hàng hóa, dịch vụ trên thị trường không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?
Chính sách của nhà nước.
Thu nhập của người tiêu dùng.
Trình độ công nghệ sản xuất.
Số lượng người tham gia cung ứng.
Hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
An sinh xã hội.
Bảo hiểm xã hội.
Chất lượng cuộc sống.
Thượng tầng xã hội.
Trong hệ thống chính sách an sinh xã hội ở nước ta hiện nay, một trong những chính sách dịch vụ xã hội cơ bản là dịch vụ
việc làm tối thiểu.
thu nhập tối đa.
y tế tối thiểu
bảo hiểm tối thiểu.
Do một số khoản chi ngoài kế hoạch của gia đình nên mẹ bạn V đã cắt giảm một số khoản chi không thiết yếu. Việc làm của mẹ bạn V thể hiện bước nào dưới đây trong lập kế hoạch quản lí thu, chi?
Thống nhất các khoản chi thiết yếu, không thiết yếu.
Thống nhất tỉ lệ phân chi khoản thu, chi trong gia đình.
Thực hiện việc xác định mục tiêu tài chính trong gia đình.
Thực hiện khoản thu chi, đánh giá điều chỉnh kế hoạch nếu có.
Nhân vật nào dưới đây chi tiêu không hợp lí?
Chị T tăng gia sản xuất để có thêm thu nhập mối tháng.
Bạn V cộng tác với báo Hoa học trò để tăng thu nhập.
X dùng số tiền tiết kiệm để mua sách vở và đồ dùng học tập.
Anh T dùng 2/3 tháng lương để mua đôi giày hàng hiệu.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghĩa vụ học tập của công dân?
Bình đẳng về cơ hội học tập.
Học tập thường xuyên, suốt đời.
Tôn trọng quyền học tập của người khác.
Học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với bản thân.
Quyền học tập của công dân là thuộc nhóm quyền nào dưới đây?
Quyền dân sự.
Quyền chính trị.
Quyền kinh tế..
Quyền văn hoá
Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lí và hài hoà giữa những mặt nào?
Phát triển kinh tế, phát triển quốc phòng - an ninh, phát triển giáo dục.
Phát triển kinh tế, phát triển quốc phòng - an ninh, bảo vệ môi trường.
Phát triển kinh tế, phát triển xã hội, bảo vệ môi trường.
Phát triển kinh tế, phát triển xã hội, phát triển giáo dục.
Nội dung nào sau đây là nội dung nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia?
Các quốc gia bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong quan hệ quốc tế.
Các dân tộc có quyền tự do quyết định chế độ chính trị.
Các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.
Các quốc gia thực hiện nghĩa vụ của mình theo các cam kết quốc tế một cách thiện chí.
Pháp luật quốc tế là cơ sở để thực hiện nhiệm vụ nào dưới đây của các quốc gia?
Hợp tác giữa các quốc gia để sản xuất kinh doanh hàng công nghiệp.
Hợp tác giữa các công ty của các nước để phát triển kinh tế - thương mại.
Hợp tác giữa các quốc gia về kinh tế - thương mại, khoa học kĩ thuật công nghệ, văn hoá, giáo dục và bảo vệ môi trường.
Hợp tác giữa các tổ chức quốc tế về phát triển sản xuất, kinh doanh thương mại.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1.Đọc đoạn thông tin sau:
Thông tin. Đến nay, nước ta đã có quan hệ chính thức với 189/193 quốc gia và vùng lãnh thổ (trong đó có 4 đối tác chiến lược toàn diện, 17 đối tác chiến lược, 13 đối tác toàn diện); có quan hệ thương mại với 224 đối tác và quan hệ hợp tác với hơn 300 tổ chức quốc tế; đã ký hơn 90 hiệp định thương mại song phương, gần 60 hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư; đàm phán, ký kết và thực thi 19 Hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương với hầu hết các nền kinh tế lớn trên thế giới; trong đó 16 FTA đã có hiệu lực với hơn 60 đối tác, phủ rộng khắp các châu lục với tổng GDP chiếm gần 90% GDP toàn cầu, đưa Việt Nam trở thành một trong những nước dẫn đầu khu vực về tham gia các khuôn khổ hợp tác kinh tế song phương và đa phương.
a) Nước ta có quan hệ hợp tác kinh tế với 189/193 quốc gia và vùng lãnh thổ.
b)Việc ký kết các hiệp định thương mại song phương và đa phương giúp Việt Nam mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại.
c) Kinh tế đối ngoại là yếu tố giữ vai trò quan trọng góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
d) Hoạt động kinh tế đối ngoại là một bộ phận cấu thành chính sách đối ngoại của Việt Nam.
Câu 2.Đọc thông tin sau:
Thông tin. Theo Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, về cơ bản, doanh nghiệp trong các khu công nghiệp đã thực hiện tốt trách nhiệm xã hội trong vấn đề trả lương xứng đáng cho người lao động; tiền lương thực trả cao hơn tiền lương ghi trong hợp đồng từ 14 - 15%; tiền lương thực trả có xu hướng tăng từ 10 - 25%/năm 95 - 96% doanh nghiệp trong khu công nghiệp tham gia đóng bảo hiểm xã hộ cho người lao động; điều kiện lao động và an toàn vệ sinh lao động tương đối tốt
a) Thông tin trên đề cập đến việc thực hiện trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp.
b) Thông tin trên đề cập đến việc thực hiện trách nhiệm từ thiện của doanh nghiệp
c) Hình thức thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong thông tin trên là trách nhiệm đạo đức.
d) Việc thực hiện trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp là việc làm rất cần thiết để thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
Câu 3. Đọc trường hợp sau:
Trường hợp. Ông K và ông V đều mở cửa hàng kinh doanh vật tư nông nghiệp. Cửa hàng của hai ông đều bán một số thuốc bảo vệ thực vật nằm trong danh mục cấm sử dụng tại Việt Nam. Tuy nhiên, khi cán bộ cơ quan chức năng tỉnh X kiểm tra thì chỉ xử phạt ông K, còn ông V được bỏ qua vì ông có mối quan hệ với cán bộ kiểm tra.
a) Ông K và ông V vi phạm nghĩa vụ tuân thủ các quy định của pháp luật trong kinh doanh.
b) Trong trường hợp trên, chỉ có ông K và ông V vi phạm pháp luật.
c) Cán bộ cơ quan chức năng tỉnh X vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong kinh doanh.
d) Hành vi của của các chủ thể trong trường hợp trên đã dẫn tới nhiều hậu quả nghiêm trọng.
Câu 4. Đọc các trường hợp sau:
Trường hợp 1. Ông T là công dân nước M, người tham gia đấu tranh rất tích cực để bảo vệ quyền lợi của những người lao động và giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của nước ngoài nên đã bị chính quyền nước M trục xuất ra khỏi đất nước. Ông đến nước N xin cư trú chính trị và được nước này chấp thuận.
Trường hợp 2. Trong quá trình kiểm tra việc cư trú của người nước ngoài ở thành phố H của nước ta, các cơ quan có thẩm quyền đã phát hiện và quyết định trục xuất khỏi Việt Nam một số người nước ngoài là đối tượng thuộc diện truy nã quốc tế đang lẩn trốn ở địa phương.
a) Cả 2 trường hợp trên đều đề cập đến vấn đề bảo hộ công dân tại nước ngoài.
b) Trong trường hợp 1, việc nước N chấp nhận cho ông T cư trú chính trị là phù hợp với quy định của pháp luật quốc tế.
c) Trong trường hợp 2, việc các cơ quan chức năng của Việt Nam quyết định trục xuất một số đối tượng là người nước ngoài là phù hợp với quy định của pháp luật quốc tế.
d) Việc giải quyết các vấn đề về cư trú chính trị của cả nước N và Việt Nam đều dựa trên cơ sở những quy định của Công ước về vị thế của người tị nạn năm 1951.








