27 câu hỏi
Đồng bằng nào sau đây ở Mỹ La-tinh nằm trong đới khí hậu ôn hòa?
Pam-pa.
Ô-ri-nô-cô.
A-ma-dôn.
La-nốt.
Phát biểu nào sau đây đúng về sông, hồ của khu vực Mỹ La-tinh?
Có ít sông lớn nhưng có nhiều hồ lớn.
Nguồn cung cấp nước chủ yếu là mưa.
Nguồn cung cấp nước chủ yếu là băng.
Sông ngòi khá dày đặc, đều ngắn và dốc.
Vấn đề đáng chú ý trong khai thác tài nguyên vùng biển Mỹ La-tinh là
cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
ô nhiễm môi trường, tranh chấp chủ quyền.
tranh chấp chủ quyền và cạn kiệt tài nguyên.
nhiều thiên tai và vấn đề ô nhiễm môi trường.
Tôn giáo phổ biến ở Mĩ La-tinh hiện nay là
Đạo Kitô.
Đạo Tin lành.
Đạo Hồi.
Đạo Phật.
Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm địa hình khu vực Trung Mỹ?
Núi cao phía tây, đồng bằng hẹp phía đông.
Nhiều núi lửa và đồng bằng phù sa sông.
Nhiều cao nguyên và những đỉnh núi cao.
Nhiều sơn nguyên, núi cao, đồng bằng lớn.
Các đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô có
mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới.
mưa ít, nhiều rừng thưa, xavan.
nhiều khoáng sản kim loại đen.
nguồn thủy năng rất phong phú.
Các nước ở vùng biển Ca-ri-bê có thuận lợi chủ yếu cho phát triển các cây trồng có nguồn gốc
nhiệt đới và cận xích đạo.
ôn đới và cận nhiệt đới.
cận nhiệt đới và cận cực.
cận cực và cận nhiệt đới.
Thiên nhiên vùng núi An-đét đa dạng chủ yếu do
dãy núi kéo dài nhiều vĩ độ, có sự phân chia hai sườn rõ rệt.
dãy núi kéo dài, có độ cao lớn và phân chia ở hai sườn rõ rệt.
dãy núi trẻ cao, đồ sộ, có địa hình thung lũng và cao nguyên.
dãy núi trẻ, kéo dài theo bắc - nam, phân chia hai sườn rõ rệt.
Phát biểu nào sau đây đúng về sơn nguyên Bra-xin?
Nhiều núi cao xen thung lũng, có đất đỏ núi lửa, khí hậu nóng ẩm.
Nhiều dãy núi cao, cao nguyên, có đất đỏ núi lửa, khí hậu nóng ẩm.
Phía đông có một số dãy núi, đất feralit màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
Nhiều đồng bằng rộng ở giữa núi, có đất đỏ núi lửa, khí hậu ôn hòa.
Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân cư Mỹ La-tinh là người
da đen.
da trắng.
da vàng.
da đỏ.
Các vấn đề xã hội tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế của khu vực Mỹ La-tinh là
bất ổn chính trị, bạo lực, tỉ suất tử cao, lạm phát, thất nghiệp.
tỉ suất sinh cao, bạo lực, tệ nạn ma túy, lạm phát, thất nghiệp.
bất ổn chính trị, bạo lực, tệ nạn ma túy, lạm phát, thất nghiệp.
dân đô thị đông, bạo lực, tệ nạn ma túy, lạm phát, thất nghiệp.
Vùng biển Mỹ La-tinh thuận lợi cho phát triển nghề cá do đặc điểm chủ yếu nào sau đây?
Vùng biển rộng, phần lớn có khí hậu nhiệt đới.
Vùng biển rộng, có nhiều ngư trường rộng lớn.
Vùng biển nông, có nhiều vũng vịnh và hải đảo.
Có nhiều vũng vịnh, hải đảo và nóng quanh năm.
Khu vực Mỹ La-tinh có kinh tế còn chậm phát triển chủ yếu do
chính trị thiếu ổn định, dịch bệnh, nợ nước ngoài nhiều.
bạo lực và tệ nạn ma tuý, dân trí chưa cao, tham nhũng.
lạm phát, nạn tham nhũng, tỉ lệ thất nghiệp còn khá lớn.
quản lí yếu, gắn kết trong khu vực yếu, nạn tham nhũng.
Vốn đầu tư nước ngoài vào khu vực Mỹ La-tinh không ổn định do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Nền chính trị không ổn định.
Tình hình kinh tế suy thoái.
Chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo.
Chính sách thu hút đầu tư không phù hợp.
Các đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô có thuận lợi chủ yếu để phát triển những ngành nào sau đây?
Khai thác quặng sắt, chăn nuôi, du lịch.
Khai thác dầu khí, đánh bắt cá, du lịch.
Khai thác vàng, chăn nuôi, lâm nghiệp.
Khai thác dầu khí, trồng trọt và du lịch.
Đồng bằng Pam-pa có thuận lợi chủ yếu để phát triển
trồng cây lâu năm, nuôi bò sữa, đánh bắt thủy sản.
trồng lúa, chăn nuôi gia súc lớn, khai thác dầu khí.
trồng cây ăn quả, chăn nuôi gia cầm, khai thác khí.
trồng lúa gạo, nuôi gia cầm, các nhà máy thủy điện.
Thiên nhiên dãy núi An-đét có nhiều thuận lợi để phát triển
khai khoáng, nuôi hải sản, thủy điện, du lịch.
khai khoáng, thủy điện, trồng trọt và du lịch.
khai khoáng, đánh bắt cá, chăn nuôi, du lịch.
khai khoáng, thủy điện, chăn nuôi và du lịch.
Sơn nguyên Guy-a-na có nhiều thuận lợi để
trồng cây lâu năm nhiệt đới, chăn nuôi gia cầm, thủy điện.
trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc, du lịch.
trồng lúa và cây công nghiệp, chăn nuôi bò sữa, thủy điện.
trồng cây công nghiệp hàng năm, khai thác than và du lịch.
Phát biểu nào sau đây không đúng với dãy núi trẻ An-đét?
Chạy dọc theo lãnh thổ ở phía tây, cao lớn và đồ sộ.
Ở sườn phía tây có khí hậu nhiệt đới khô, rất ít mưa.
Phía bắc ở sườn đông có khí hậu cận nhiệt gió mùa.
Giữa các dãy núi là cao nguyên và thung lũng rộng.
Đồng bằng La Pla-ta có thuận lợi chủ yếu để phát triển
trồng lúa, chăn nuôi gia súc lớn, khai thác dầu khí.
trồng cây ăn quả, chăn nuôi gia cầm, khai thác khí.
trồng cây lâu năm, nuôi bò sữa, đánh bắt thủy sản.
trồng lúa gạo, nuôi gia cầm, các nhà máy thủy điện.
Sơn nguyên Bra-xin có nhiều thuận lợi để
trồng cây lâu năm nhiệt đới, chăn nuôi gia cầm, thủy điện.
trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc, du lịch.
trồng lúa và cây công nghiệp, chăn nuôi bò sữa, thủy điện.
trồng cây công nghiệp hàng năm, khai thác than và du lịch.
Biện pháp phát triển kinh tế có hiệu quả của nhiều nước ở Mỹ La-tinh hiện nay là
tích cực hội nhập, chống bạo lực, giảm tỉ lệ lạm phát, giải quyết việc làm.
tích cực hội nhập, thay đổi cơ cấu kinh tế, chính sách hướng đến người dân.
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, phát triển thương mại, giảm thất nghiệp.
tự do hóa thương mại, chống bạo lực, tăng cường sự hợp tác giữa các nước.
Bra-xin có tốc độ đô thị hóa nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Dân số đông, tăng nhanh và di cư.
Quá trình công nghiệp hóa đồng bộ.
Thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn.
Quá trình nhập cư diễn ra rất nhanh.
Phát biểu nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của Bra-xin?
Tỉ trọng công nghiệp, xây dựng tăng liên tục.
Tỉ trọng dịch vụ tăng nhanh và tăng liên tục.
Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản giảm không liên tục.
Tỉ trọng thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng không liên tục.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU KINH TẾ BRA-XIN NĂM 2000 VÀ NĂM 2019
(Đơn vị: %)
|
Năm |
Nông nghiệp |
Công nghiệp |
Dịch vụ |
Thuế sản phẩm |
|
2000 |
4,8 |
23,0 |
58,3 |
13,9 |
|
2019 |
5,9 |
17,7 |
62,9 |
13,5 |
(Nguồn: WB, 2022)
Theo bảng số liệu, loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện cơ cấu kinh tế của Bra-xin năm 2000 và năm 2019?
Cột.
Đường.
Tròn.
Miền.
Cho bảng số liệu:
QUY MÔ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA BRA-XIN, GIAI ĐOẠN 2000 - 2021
|
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2021 |
|
Quy mô (tỉ USD) |
655,4 |
891,6 |
2209,0 |
1802,0 |
1609,0 |
|
Tốc độ tăng trưởng (%) |
4,39 |
3,20 |
7,53 |
-3,5 |
4,6 |
(Nguồn: WB, 2022)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Bra-xin giai đoạn 2000 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Cột.
Đường.
Tròn.
Kết hợp.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP CỦA BRA-XIN PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ, GIAI ĐOẠN 2000 - 2021
(Đơn vị: %)
|
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2021 |
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
4,8 |
4,7 |
4,1 |
4,3 |
6,9 |
|
Công nghiệp, xây dựng |
23,0 |
24,2 |
23,3 |
19,4 |
18,9 |
|
Dịch vụ |
58,3 |
56,1 |
57,6 |
62,3 |
59,4 |
|
Thuế sản phẩn trừ trợ cấp sản phẩm |
13,9 |
15,0 |
15,0 |
14,0 |
14,8 |
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Bra-xin giai đoạn 2000 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Cột.
Miền.
Tròn.
Kết hợp.
